TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7835-Z04:2016
ISO 105-Z04:1995
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN Z04: ĐỘ PHÂN TÁN CỦA THUỐC NHUỘM PHÂN TÁN
Textiles - Tests for colour fastness - Part Z04: Dispersibility of disperse dyes
Lời nói đầu
TCVN 7835-Z04:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 105-Z04:1995. ISO 105-Z04:1995 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 7835-Z04:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN Z04: ĐỘ PHÂN TÁN CỦA THUỐC NHUỘM PHÂN TÁN
Textiles - Tests for colour fastness - Part Z04: Dispersibility of disperse dyes
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ phân tán của các thuốc nhuộm phân tán được đánh giá bằng thời gian lọc và cặn lọc.
Phương pháp thử trong tiêu chuẩn này được sử dụng để xác định mức độ phân tán dưới các điều kiện qui định chỉ trong môi trường nước.
CHÚ THÍCH
1 Các kết quả của phương pháp thử này có thể thay đổi rất nhiều trừ khi tất cả các phép thử được thực hiện chính xác dưới các điều kiện được định sẵn. Bất kỳ thay đổi nào về điều kiện có thể làm cho phép thử không còn giá trị. Các kết quả có thể tái lập trong một vài phòng thí nghiệm khi các điều kiện quy định được đáp ứng.
2 Sự thay đổi về kết quả có thể có nguyên nhân từ những chênh lệch về đường kính của phễu lọc, do những chênh lệch về diện tích bề mặt gây ra, và do những thay đổi về kích thước và mật độ của các lỗ trong phễu lọc.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ phân tán (dispersibility)
Mức độ các hạt có thể bị bẻ gãy đến một số kích thước tối thiểu sao cho chúng có thể lọt qua các kẽ hở của giấy lọc đối chứng.
4 Nguyên tắc
Một lượng thuốc nhuộm phân tán được làm phân tán sơ bộ, gia nhiệt và cho qua giấy lọc có kích thước lỗ quy định. Sử dụng thời gian thuốc nhuộm đi qua và sự giữ lại thuốc nhuộm trên giấy lọc để đánh giá độ phân tán của thuốc nhuộm.
Ba phương án thử được đưa ra, phụ thuộc vào ứng dụng nhuộm dự kiến.
5 Cảnh báo an toàn
5.1 Trách nhiệm của người sử dụng là phải thực hiện đúng các kỹ thuật an toàn khi xử lý vật liệu theo phương pháp thử của tiêu chuẩn này. Tham khảo nhà sản xuất về các đặc điểm cụ thể như là các phiếu dữ liệu an toàn vật liệu và các khuyến nghị khác.
5.2 Phải tuân thủ tốt các qui định thực hành của các phòng thử nghiệm. Đeo kính an toàn trong tất cả các khu vực thử nghiệm và đeo khẩu trang chống bụi dùng một lần khi xử lý thuốc nhuộm dạng bột.
5.3 Người thực hiện phép thử phải tuân thủ các quy định an toàn của quốc gia hoặc của địa phương.
6 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Trong khi thử, chỉ sử dụng các thuốc thử có cấp phân tích được công nhận và nước loại 3 theo qui định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
6.1 Dụng cụ lọc Nutsch (phễu lọc Büchner), bằng thủy tinh, thép không gỉ hoặc sứ, có đư
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X01:2014 (ISO 105-X01:1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X01: Độ bền màu với quá trình cacbon hóa: Nhôm clorua
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X02:2014 (ISO 105-X02:1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X02: Độ bền màu với quá trình cacbon hóa: Axit sulfuric
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X04:2014 (ISO 105-X04:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X04: Độ bền màu với quá trình kiềm bóng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11957-2:2017 (ISO 9866-2:1991) về Vật liệu dệt - Ảnh hưởng của nhiệt khô lên vải dưới áp suất thấp - Phần 2: Xác định sự thay đổi kích thước của vải khi tiếp xúc với nhiệt khô;
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11958:2017 (ISO 10528:1995) về Vật liệu dệt - Qui trình giặt thông thường dùng cho vải dệt trước khi thử tính cháy
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X16:2018 (ISO 105-X16:2016) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X16: Độ bền màu với chà xát - Diện tích nhỏ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z09:2018 (ISO 105-Z09:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z09: Xác định độ hòa tan trong nước lạnh của thuốc nhuộm tan trong nước
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12512-1:2018 (ISO 14362-1:2017) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định một số amin thơm giải phóng từ chất màu azo - Phần 1: Phát hiện việc sử dụng chất màu azo bằng cách chiết và không chiết xơ
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X01:2014 (ISO 105-X01:1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X01: Độ bền màu với quá trình cacbon hóa: Nhôm clorua
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X02:2014 (ISO 105-X02:1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X02: Độ bền màu với quá trình cacbon hóa: Axit sulfuric
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X04:2014 (ISO 105-X04:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X04: Độ bền màu với quá trình kiềm bóng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11957-2:2017 (ISO 9866-2:1991) về Vật liệu dệt - Ảnh hưởng của nhiệt khô lên vải dưới áp suất thấp - Phần 2: Xác định sự thay đổi kích thước của vải khi tiếp xúc với nhiệt khô;
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11958:2017 (ISO 10528:1995) về Vật liệu dệt - Qui trình giặt thông thường dùng cho vải dệt trước khi thử tính cháy
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X16:2018 (ISO 105-X16:2016) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X16: Độ bền màu với chà xát - Diện tích nhỏ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z09:2018 (ISO 105-Z09:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z09: Xác định độ hòa tan trong nước lạnh của thuốc nhuộm tan trong nước
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12512-1:2018 (ISO 14362-1:2017) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định một số amin thơm giải phóng từ chất màu azo - Phần 1: Phát hiện việc sử dụng chất màu azo bằng cách chiết và không chiết xơ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z04:2016 (ISO 105-Z04:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z04: Độ phân tán của thuốc nhuộm phân tán
- Số hiệu: TCVN7835-Z04:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực