Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Glass in building - Laminated glass and laminated safety glass - Part 1: Definitions and description of component parts
Lời nói đầu
TCVN 7364-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 12543-1:2011.
TCVN 7364-1:2018 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7364:2018, Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp, bao gồm các phần sau:
- TCVN 7364-1:2018 (ISO 12543-1:2011), Phần 1: Định nghĩa và mô tả các vật liệu thành phần;
- TCVN 7364-2:2018, Phần 2: Kính dán an toàn nhiều lớp;
- TCVN 7364-3:2018 (ISO 12543-3:2011), Phần 3: Kính dán nhiều lớp;
- TCVN 7364-4:2018 (ISO 12543-4:2011), Phần 4: Phương pháp thử độ bền;
- TCVN 7364-5:2018 (ISO 12543-5:2011), Phần 5: Kích thước và hoàn thiện cạnh;
- TCVN 7364-6:2018 (ISO 12543-6:2011), Phần 6: Ngoại quan.
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH DÁN NHIỀU LỚP VÀ KÍNH DÁN AN TOÀN NHIỀU LỚP - PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ MÔ TẢ CÁC VẬT LIỆU THÀNH PHẦN
Glass in building - Laminated glass and laminated safety glass - Part 1: Definitions and description of component parts
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa cho các vật liệu thành phần của kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp sử dụng trong xây dựng.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ và định nghĩa từ 2.3 trở đi được áp dụng cho cả kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp.
2.1
Kính dán nhiều lớp (Laminated glass)
Sản phẩm gồm một tấm kính được dán với một hoặc nhiều tấm kính khác và/hoặc tấm nhựa bằng một hoặc nhiều lớp xen giữa.
2.2
Kính dán an toàn nhiều lớp (Laminated safety glass)
Kính dán nhiều lớp mà trong trường hợp bị vỡ, lớp xen giữa sẽ giữ các mảnh vỡ lại và hạn chế độ vỡ, đảm bảo độ bền còn lại và giảm gây thương tích.
Xem TCVN 7364-2:2018.
2.3
Kính dán nhiều lớp có thuộc tính chịu nhiệt (Laminated glass with fire resistant properties)
Kính dán nhiều lớp không đạt được độ chịu nhiệt do lớp xen giữa phản ứng ở nhiệt độ cao.
CHÚ THÍCH: Không phân loại riêng sản phẩm kính theo độ chịu nhiệt, chỉ phân loại khi sản phẩm kính này được lắp trong một bộ khung phù hợp, sau đó đem thử cả khung đã lắp kính và phân loại theo độ chịu nhiệt. Loại kính dán nhiều lớp này có thể được dùng như là một thành phần của khung lắp kính chịu nhiệt.
2.4
Kính dán nhiều lớp chịu nhiệt (Fire resistant laminated glass)
Kính dán nhiều lớp có ít nhất một lớp xen giữa mà khi ở nhiệt độ cao sẽ tạo cho sản phẩm độ chịu nhiệt.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này cũng có thể bao gồm các vật liệu kính thành phần chịu nhiệt. Không phân loại riêng sản phẩm kính theo độ chịu nhiệt. Chỉ phân loại khi sản phẩm kính này được lắp trong một bộ khung phù hợp, sau đó đem thử cả khung đã lắp kính và phân loại theo độ chịu nhiệt. Loại kính dán nhiều lớp này có thể được dùng như là một thành phần của khung lắp kính chịu nhiệt.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10760:2015 về Kính phẳng tôi hóa - Phân loại và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6758:2015 về Phương tiện giao thông đường bộ - Kính an toàn và vật liệu kính an toàn - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3579 - 81 về Kính bảo hộ lao động - Mắt kính không màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8648:2011 về Kính xây dựng - Các kết cấu kiến trúc có lắp kính - Phân loại theo khả năng chịu lửa
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7736:2007 về kính xây dựng - kính kéo
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7364-1:2004 về kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 1: Định nghĩa và mô tả các vật liệu thành phần do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7527:2005 về kính xây dựng - Kính cán vân hoa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7456:2004 về Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10760:2015 về Kính phẳng tôi hóa - Phân loại và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6758:2015 về Phương tiện giao thông đường bộ - Kính an toàn và vật liệu kính an toàn - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3579 - 81 về Kính bảo hộ lao động - Mắt kính không màu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7218:2018 về Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-2:2018 về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 2: Kính dán an toàn nhiều lớp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-3:2018 về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 3: Kính dán nhiều lớp
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-4:2018 (ISO 12543-4:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 4: Phương pháp thử độ bền
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-5:2018 (ISO 12543-5:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 5: Kích thước và hoàn thiện
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-6:2018 (ISO 12543-6:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 6: Ngoại quan
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8648:2011 về Kính xây dựng - Các kết cấu kiến trúc có lắp kính - Phân loại theo khả năng chịu lửa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-1:2018 (ISO 12543-1:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 1: Định nghĩa và mô tả các vật liệu thành phần
- Số hiệu: TCVN7364-1:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra