Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6726 : 2007

ISO 535 : 1991

GIẤY VÀ CÁCTÔNG – XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC – PHƯƠNG PHÁP COBB

Paper and board – Determination of water absorptiveness – Cobb method

Lời nói đầu

TCVN 6726 : 2007 thay thế TCVN 6726 : 2000.

TCVN 6726 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 535 : 1991.

TCVN 6726 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẤY VÀ CÁCTÔNG – XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC – PHƯƠNG PHÁP COBB

Paper and board – Determination of water absorptiveness – Cobb method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hút nước trong một khoảng thời gian xác định của giấy và cáctông đã gia keo, gồm cả cáctông sóng ở điều kiện chuẩn. Tiêu chuẩn này không phù hợp cho các loại giấy có định lượng nhỏ hơn 50 g/m2, các loại giấy như dập nổi hoặc sử dụng để thử độ gia keo của giấy viết. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại giấy xốp như giấy in báo, các loại giấy không gia keo như giấy thấm hoặc các loại giấy có tính hút nước cao theo ISO 8787.

Phương pháp này không dùng để xác định đánh giá độ chính xác các chỉ tiêu của giấy viết, mặc dù phương pháp này không đưa ra được bằng chứng của sự phù hợp đối với loại mực nước được sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 3649 : 2007 (ISO 186 : 2002), Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình

TCVN 6725 : 2007 (ISO 187 : 1990), Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.

ISO 5269 – 1:1979 Pulps – Preparation of laboratory sheets for physical testing – Part 1: Coventional sheet-former method (Bột giấy – Chuẩn bị xeo trong phòng thí nghiệm để thử các tính chất lý học – Phần 1: Phương pháp xeo thông thường).

ISO 8787: 1986 Paper and board – Determination of capillary rise – Klemm method (Giấy và cáctông – Xác định sự dâng mao dẫn – Phương pháp Klemm)

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng định nghĩa sau đây:

Độ hút nước (giá trị Cobb) [Water absorptiveness (Cobb value)]

Khối lượng nước hấp thụ của 1 m2 giấy hoặc cáctông được tính trong một khoảng thời gian và điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Diện tích của mẫu thử thường là 100 cm2.

4. Nguyên tắc

Mẫu thử được cân ngay trước và sau khi cho một mặt của nó tiếp xúc với nước trong một khoảng thời gian quy định để cho thấm. Kết quả của khối lượng tăng lên được biểu thị bằng gam trên mét vuông (g/m2).

5. Thuốc thử và vật liệu

5.1. Nước cất hoặc nước đã loại ion

CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ của nước dùng để thử rất quan trọng, trong thời gian thử phải duy trì nước ở nhiệt độ như khi điều hòa và thử mẫu.

5.2. Giấy thấm, có định lượng 250 g/m2 ± 25 g/m2. Bột để đánh giá độ thấm được chấp nhận cho mục đích của tiêu chuẩn này (xem ISO 5269 - 1)

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Dụng cụ đo độ hút nước

Để xác định độ hút nước, các loại dụng cụ được sử dụng phải đảm bảo các quy định dưới đây:

- nước phải tiếp xúc ngay và đồng đều trên bề mặt của mẫu thử;

- phần nước còn lại không bị hấp thụ phải đổ được ra nhanh khỏi mẫu thử tại thời điểm cuối quá trình thử.

- lấy được mẫu thử ra nhanh, không để phần mẫu nằm ngoài diện tích thử tiếp xúc với nước.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6726:2007 (ISO 535 : 1991) về Giấy và cáctông - Xác định độ hút nước - Phương pháp Cobb

  • Số hiệu: TCVN6726:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản