Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KHÍ VÀ HỖN HỢP KHÍ - XÁC ĐỊNH TÍNH ĐỘC CỦA KHÍ HOẶC HỖN HỢP KHÍ
Gas and gas mixture - Determination of toxicity of gas or gas mixture
Lời nói đầu
TCVN 6716:2013 thay thế TCVN 6716:2000 (ISO 10298:1995).
TCVN 6716:2013 hoàn toàn tương đương ISO 10298:2010.
TCVN 6716:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn; Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHÍ VÀ HỖN HỢP KHÍ - XÁC ĐỊNH TÍNH ĐỘC CỦA KHÍ HOẶC HỖN HỢP KHÍ
Gas and gas mixture - Determination of toxicity of gas or gas mixture
Tiêu chuẩn này liệt kê số liệu từ các tài liệu về tính cực độc thường gặp nhất của các khí để giúp phân loại khí và hỗn hợp khí.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:
2.1. Nồng độ gây chết LC50 (lethal concentration LC50)
Nồng độ của khí (hoặc hỗn hợp khí) trong không khí được cung cấp cho một lần phơi nhiễm của một nhóm chuột bạch mới trưởng thành (chuột đực và cái) trong chu kỳ thời gian ngắn (24h hoặc ít hơn) làm một nửa số chuột đó bị chết trong vòng ít nhất 14 ngày.
2.2. Mức độc (toxicity level)
Mức độc của khí và hỗn hợp khí
CHÚ THÍCH 1: Trong TCVN 6551 (ISO 5145), Tính độc của khí và hỗn hợp khí được chia thành ba nhóm:
- Nhóm 1: không độc [khí LC50 > 5000 ppm (theo thể tích)]
- Nhóm 2: độc [khi 200 ppm < LC50 ≤ 5000 ppm (theo thể tích)]
- Nhóm 3: rất độc [khi LC50 ≤ 200 ppm (theo thể tích)]
Trong đó
- LC50 giá trị tương ứng với 1h phơi nhiễm trong khí;
- ppm (theo thể tích) chỉ phần triệu, tính theo thể tích.
CHÚ THÍCH 2: Trong GHS các mức độc hít phải gồm bốn hạng:
Hạng 1: Gây chết người nếu hít phải | 0 ppm < LC50 ≤ 100 ppm (theo thể tích) |
Hạng 2: Gây chết người nếu hít phải | 100 ppm < LC50 ≤ 500 ppm (theo thể tích) |
Hạng 3: Nhiễm độc nếu hít phải | 500 ppm < LC50 ≤ 2500 ppm (theo thể tích) |
Hạng 4: Có hại nếu hít phải | 2500 ppm < LC50 ≤ 20000 ppm (theo thể tích)] |
CHÚ THÍCH 3: Trong GHS, trị số LC50 tương ứng với 4h phơi nhiễm. Do đó, trị số LC50 được trình bày trong Phụ lục A (xem 3.2.2) cần phải chia cho 2 (tức là ). Trong điều B.2 có sự giải thích về việc chia cho 2.
3.1. Yêu cầu chung
Tính độc có thể đư
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6550:1999 (ISO 10156 : 1990) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định tính cháy và khả năng oxy hoá để chọn đầu ra của van chai chứa khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550-2:2008 (ISO 10156-2 : 2005) về Chai chứa khí - Khí và hỗn hợp khí - Phần 2: Xác định khả năng oxy hoá của các khí và hỗn hợp khí độc hại và ăn mòn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6716:2000 (ISO 10298 : 1995) về Xác định tính độc của khí hoặc hỗn hợp khí Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6550:1999 (ISO 10156 : 1990) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định tính cháy và khả năng oxy hoá để chọn đầu ra của van chai chứa khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550-2:2008 (ISO 10156-2 : 2005) về Chai chứa khí - Khí và hỗn hợp khí - Phần 2: Xác định khả năng oxy hoá của các khí và hỗn hợp khí độc hại và ăn mòn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6551:2007 (ISO 5145 : 2004) về Chai chứa khí - Đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550:2013 (ISO 10156 : 2010) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6716:2013 (ISO 10298 : 2010) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định tính độc của khí hoặc hỗn hợp khí
- Số hiệu: TCVN6716:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra