Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Milk-based infant foods - Determination of fat content - Gravimetric method (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 6687:2013 thay thế 6687:2007;
TCVN 6687:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 8381:2008;
TCVN 6687:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM TỪ SỮA DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk-based infant foods - Determination of fat content - Gravimetric method (Reference method)
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất béo trong thực phẩm từ sữa dành cho trẻ sơ sinh.
Phương pháp này có thể áp dụng cho thực phẩm từ sữa dành cho trẻ sơ sinh dạng lỏng, dạng cô đặc hoặc dạng bột, không chứa hoặc không chứa nhiều hơn 5 % khối lượng (tính theo chất khô) của chất bổ sung như tinh bột, dextrin, rau, quả và thịt.
CHÚ THÍCH 1: Các malto-dextrin không chứa các dextrin có phân tử lượng cao hơn thường có mặt trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh, các malto-dextrin này ngay cả khi có mặt với lượng lớn cũng không cản trở việc chiết bằng quy trình Rose-Gottlieb (RG).
Phương pháp này không áp dụng cho các sản phẩm không hòa tan hoàn toàn trong amoniac do có mặt vài phần trăm tinh bột hoặc dextrin, hoặc các sản phẩm dạng miếng. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho các sản phẩm có chứa một lượng đáng kể các axit béo tự do. Các kết quả xác định thu được đối với các loại sản phẩm này sẽ rất thấp.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các loại sản phẩm như thế, nên sử dụng phương pháp theo nguyên tắc Weibull-Berntrop (WB) [xem TCVN 6688-1 (ISO 8262-1)] [3]
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7150 (ISO 835), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
TCVN 8488 (ISO 4788), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống đong chia độ.
ISO 3889, Milk and milk products - Determination of fat content - Mojonnier-type fat extraction flasks (Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Bình chiết chất béo kiểu Mojonnier).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng chất béo của sữa (fat content of milk)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất béo được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Chiết dung dịch etanol amoniac của phần mẫu thử bằng dietyl ete và dầu nhẹ. Sau đó chưng cất hoặc làm bay hơi để loại bỏ dung môi. Xác định khối lượng của các
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9527:2012 về Sữa - Xác định dư lượng nhóm tetracycline - Phương pháp sắc kí lỏng-ái lực chọn lọc chelat kim loại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9330-2:2012 (ISO 14461-2:2005) về Sữa và sản phẩm sữa - Kiểm soát chất lượng trong phòng thử nghiệm vi sinh vật - Phần 2: Xác định độ tin cậy số đếm khuẩn lạc của các đĩa song song và các bước pha loãng liên tiếp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7085:2011 (ISO 5764:2009) về Sữa - Xác định điểm đóng băng. Phương pháp nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10580:2014 (AOAC 986.26) về Thức ăn theo công thức từ sữa dành cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế
- 1Quyết định 2049/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-1:2007 (ISO 8262-1:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 1: Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9527:2012 về Sữa - Xác định dư lượng nhóm tetracycline - Phương pháp sắc kí lỏng-ái lực chọn lọc chelat kim loại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9330-2:2012 (ISO 14461-2:2005) về Sữa và sản phẩm sữa - Kiểm soát chất lượng trong phòng thử nghiệm vi sinh vật - Phần 2: Xác định độ tin cậy số đếm khuẩn lạc của các đĩa song song và các bước pha loãng liên tiếp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7085:2011 (ISO 5764:2009) về Sữa - Xác định điểm đóng băng. Phương pháp nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (phương pháp chuẩn)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8488:2010 (ISO 4788:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Ống đong chia độ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet chia độ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10580:2014 (AOAC 986.26) về Thức ăn theo công thức từ sữa dành cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2013 (ISO 8381:2008) về Thực phẩm từ sữa dành cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- Số hiệu: TCVN6687:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra