Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6609:2010

ASTM D 2624-07a

NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT VÀ NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN

Standard test methods for electrical conductivity of aviation and distillate fuels

Lời nói dầu

TCVN 6609:2010 thay thế cho TCVN 6609:2006.

TCVN 6609:2010 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 2624-07a Standard test method for electrical conductivity of aviation and distillate fuels với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 2624-07a thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.

TCVN 6609:2010 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Sn phẩm dầu mỏ - Phương pháp th biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT VÀ NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN

Standard test methods for electrical conductivity of aviation and distillate fuels

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ dẫn điện nhiên liệu hàng không và nhiên liệu chưng cất có chứa và không chứa phụ gia chống tĩnh điện. Phương pháp này thường dùng đo độ dẫn điện khi nhiên liệu không tích điện, nghĩa là đo độ dẫn điện tại trạng thái tĩnh (được biết đến như độ dẫn điện tĩnh).

1.2. Hiện nay, có hai phương pháp để xác định độ dẫn điện của nhiên liệu tại hiện trường. Đó là: (1) bằng thiết bị đo xách tay đo trực tiếp độ dẫn điện của nhiên liệu trong bồn chứa hoặc ở hiện trường hoặc mẫu nhiên liệu trong phòng thử nghiệm; và (2) bằng thiết bị đo trên đường ống để đo liên tục độ dẫn điện của nhiên liệu trong hệ thống phân phối nhiên liệu. Khi sử dụng thiết bị đo xách tay, cần chú ý giảm lượng điện tích nạp dư trước khi đo và tránh không làm nhiễm bẩn nhiên liệu.

1.3. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không dùng các đơn vị khác.

1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Những lưu ý cụ thể về nguy hiểm xem 7.1, 7.1.1, và 11.2.1.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

ASTM D 4306, Practice for aviation fuel sample containers for tests affected by trace contamination (Kiểm tra ảnh hưởng các vết nhiễm bẩn của bình đựng mẫu nhiên liệu hàng không).

ASTM D 4308, Test method for electrical conductivity of liquid hydrocarbons by precision meter (Phương pháp xác định độ dẫn điện của hydrocacbon lỏng bằng máy đo chính xác).

3. Thuật ngữ, định nghĩa

3.1. Picosiemen/mét (picosiemens per metre)

Đơn vị của độ dẫn điện, còn gọi là đơn vị độ dẫn điện (CU). Theo định nghĩa của SI, siemen, đôi khi được gọi là mho là số nghịch đảo của Ôm.

1 pS/m = 1 x 10-12 W -1 m -1 = 1 cu = 1 picomho/m                       (1)

3.2. Độ dn điện tĩnh (rest conductivity)

Là giá trị nghịch đảo của điện trở của nhiên liệu không tích điện ở trạng thái không có sự phân cực hoặc không có sự suy giảm ion.

3.2.1. Giải thích

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6609:2010 (ASTM D 2624-07a) về Nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu hàng không - Phương pháp xác định độ dẫn điện

  • Số hiệu: TCVN6609:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản