Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN  6607 : 2008

IP 227/99

NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĂN MÒN BẠC

Aviation turbine fuels - Method for determination of corrosiveness to silver

Lời nói đầu

TCVN 6607 : 2008 thay thế TCVN 6607 : 2000.

TCVN 6607 : 2008 hoàn toàn tương đương với IP 227/99.

TCVN 6607 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĂN MÒN BẠC

Aviation turbine fuels - Method for determination of corrosiveness to silver

CHÚ Ý Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định khi sử dụng.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định xu hướng ăn mòn bạc của nhiên liệu tuốc bin hàng không. Các kết quả được phân loại theo dải từ 0 đến 4.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 2694 (ASTM D 130) Sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp phát hiện độ ăn mòn đồng theo độ xỉn của tấm đồng.

TCVN 2715 (ISO 3170) Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu thủ công.

TCVN 6022 (ISO 3171) Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu tự động trong đường ống.

TCVN 7487 (ASTM D 3241) Nhiên liệu tuốc bin hàng không – Phương pháp xác định độ ổn định ôxy hóa nhiệt (Qui trình JFTOT).

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Thuật ngữ, định nghĩa sau đây dùng cho tiêu chuẩn này:

Ăn mòn bạc (silver corrosion)

Sự ăn mòn của mẫu thử trên tấm bạc đo được bằng cách quan sát trên thang đo từ 0 đến 4.

4. Tóm tắt phương pháp

Nhúng chìm hoàn toàn tấm bạc đã được đánh bóng trong 250 ml nhiên liệu ở 50 oC ± 1 oC trong thời gian 4 h hoặc lâu hơn, tùy theo quy định riêng. Sau thời gian quy định, lấy tấm bạc ra khỏi mẫu, rửa sạch và đánh giá độ ăn mòn.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Thiết bị thử, xem Hình 1, bao gồm:

a) Ống thử − có dung tích 350 ml, được chế tạo từ thủy tinh chịu nhiệt màu hổ phách, miệng tròn và có nút nhám thủy tinh màu hổ phách B45.

CHÚ THÍCH 1 Có thể dùng ống thử bằng thủy tinh trong với điều kiện mẫu không bị ánh sáng chiếu vào.

b) Ống sinh hàn − có chiều dài 85 mm được cắm qua nút thủy tinh B45 và nhúng chìm vào nhiên liệu. Ống sinh hàn có gắn một móc thủy tinh để treo giá đỡ mảnh bạc.

Nếu có hai ống sinh hàn trở lên thì các ống này được nối song song, sao cho mỗi ống đều có tác dụng như nhau. Kiểm soát nhiệt độ nước vào không vượt quá 25 oC.

c) Giá đỡ thủy tinh − dùng để treo tấm bạc trong nhiên liệu, cách đáy của lõi ngưng từ 25,0 mm đến 30,0 mm.

5.2. Bể ổn nhiệt − có khả năng duy trì nhiệt độ ống thử và nhiên liệu ở 50 oC ± 1 oC. Nắp đậy của bể ổn nhiệt có lỗ để lắp các ống thử.

5.3. Bàn kẹp − dùng để giữ tấm bạc chắc chắn nhưng không để lại vết trên các mép cạnh.

CHÚ THÍCH 2 Loại kẹp q

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6607:2008 (IP 227/99) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định độ ăn mòn bạc

  • Số hiệu: TCVN6607:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản