- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41 : 2001) về Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1611:1975 về Các thử nghiệm ảnh hưởng của yếu tố khí hậu - Thử nghiệm nóng ẩm không đổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Ổ CẮM VÀ PHÍCH CẮM DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Plugs and socket-outlet for household and similar purposes - Part 1: General requirements
Lời nói đầu
TCVN 6188-1:2007 thay thế TCVN 6188-1:1996 (IEC 884-1:1994);
TCVN 6188-1 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60884-1 : 2002;
TCVN 6188-1 . 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Ổ CẮM VÀ PHÍCH CẮM DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Plugs and socket-outlet for household and similar purposes - Part 1: General requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phích cắm và ổ cắm cố định hoặc di động chỉ dùng với điện xoay chiều, có hoặc không có tiếp điểm nối đất, có điện áp danh định lớn hơn 50 V nhưng không vượt quá 440 V và có dòng điện danh định không vượt quá 32 A, thích hợp để sử dụng trong gia đình và các mục đích tương tự, trong nhà hoặc ngoài trời.
Dòng điện danh định được giới hạn đến tối đa là 16 A đối với ổ cắm cố định có các đầu nối kiểu không bắt ren.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến hộp lắp đặt kiểu chìm; tuy nhiên tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến các yêu cầu đối với hộp lắp đặt kiểu nổi cần thiết cho các thử nghiệm tiến hành trên ổ cắm.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu chung đối với hộp lắp đặt được cho trong IEC 60670.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các phích cắm liền với bộ dây, các phích cắm và ổ cắm di động liền với bộ dây kéo dài và áp dụng cho các phích cắm và ổ cắm là bộ phận cấu thành của thiết bị nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn của thiết bị liên quan.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- các phích cắm, ổ cắm và các bộ nối dùng trong công nghiệp;
- các bộ nối thiết bị;
- các phích cắm và ổ cắm di động dùng cho mạch ELV;
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị của mạch ELV được quy định trong IEC 60364-4-41.
- các ổ cắm cố định phối hợp với cầu chảy, thiết bị đóng cắt tự động v.v...
CHÚ THÍCH 3: Cho phép ổ cắm có đèn báo, miễn là đèn báo này phù hợp với tiêu chuẩn liên quan, nếu có.
Phích cắm và ổ cắm cố định hoặc di động phù hợp với tiêu chuẩn này thích hợp để sử dụng ở nhiệt độ môi trường thông thường không vượt quá 25 °C, nhưng thỉnh thoảng có thể tới 35 0C.
CHÚ THÍCH 4: Ổ cắm phù hợp với tiêu chuẩn này chỉ thích hợp để lắp vào thiết bị theo phương thức và ở những nơi mà nhiệt độ xung quanh ít có khả năng vượt quá 35 °C.
Trong những vùng mà ở đó điều kiện đặc biệt chiếm ưu thế như trong tàu thủy, xe cộ, v.v... và những vùng nguy hiểm, ví dụ như những nơi có khả năng xảy ra nổ, có thể yêu cầu có kết cấu đặc biệt.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 6610 (IEC 60227) (tất cả các phần). Cáp cách điện bằng polivinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
IEC 60050-151 : 2001, International Electrotechnical Vocabulary - Part 151: Electrical and magnetic devices (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Cơ cấu điện và từ)
IEC 60050-442 : 2001, International Electrotechnical Vocabulary- Part 442; Electrical accessories (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 442: Khí cụ điện)
IEC 60050-826 : 1982, Inte
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6190:1999 về ổ cắm và phích cắm điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Kiểu và kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6188-2-1:2008 (IEC 60884-2-1:2006) về ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với phích cắm có cầu chảy
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2048:1993 về Ổ và phích cắm điện một pha
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1550:1989 về Ruột phích nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 1: Yêu cầu chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-2:2023 (IEC 60309-2:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 2: Yêu cầu tương thích về kích thước đối với phụ kiện dạng chân cắm và tiếp điểm dạng ống
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-4:2023 (IEC 60309-4:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 4: Ổ cắm có thiết bị đóng cắt có hoặc không có khóa liên động
- 1Quyết định 2127/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố tiêu chuẩn Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6190:1999 về ổ cắm và phích cắm điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Kiểu và kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6188-2-1:2008 (IEC 60884-2-1:2006) về ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với phích cắm có cầu chảy
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2048:1993 về Ổ và phích cắm điện một pha
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41 : 2001) về Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1611:1975 về Các thử nghiệm ảnh hưởng của yếu tố khí hậu - Thử nghiệm nóng ẩm không đổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6188-1:1996 (IEC 884-1 : 1994) về Ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1550:1989 về Ruột phích nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 1: Yêu cầu chung
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-2:2023 (IEC 60309-2:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 2: Yêu cầu tương thích về kích thước đối với phụ kiện dạng chân cắm và tiếp điểm dạng ống
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-4:2023 (IEC 60309-4:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 4: Ổ cắm có thiết bị đóng cắt có hoặc không có khóa liên động
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6188-1:2007 (IEC 60884-1 : 2002) về ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
- Số hiệu: TCVN6188-1:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực