Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6067:2018

XI MĂNG POÓC LĂNG BỀN SULFAT

Sulfate resistant portland cement

Lời nói đầu

TCVN 6067:2018 thay thế TCVN 6067:2004

TCVN 6067:2018 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XI MĂNG POÓC LĂNG BN SULFAT

Sulfate resistant portland cement

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng poóc lăng bền sulfat.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi sử dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 141, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học;

TCVN 4030, Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn;

TCVN 4787 (EN 196-7), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;

TCVN 6016 (ISO 679), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ;

TCVN 6017 (ISO 9597), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích;

TCVN 6068, Xi măng poóc lăng bền sulfat - Phương pháp xác định độ nở sulfat;

TCVN 6820, Xi măng poóc lăng chứa bari - phương pháp phân tích hóa học;

TCVN 8878, Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng;

TCVN 9807, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng;

TCVN 12003, Xi măng - Phương pháp xác định độ nở thanh vữa trong môi trường nước.

3  Quy định chung

3.1  Xi măng poóc lăng bền sulfat là sản phẩm được nghiền mịn từ clanhke xi măng poóc lăng bền sulfat với lượng thạch cao cần thiết. Có thể sử dụng phụ gia công nghệ nhưng không quá 1% so với khối lượng clanhke.

3.2  Thạch cao sử dụng để sản xuất xi măng poóc lăng bền sulfat theo TCVN 9807.

3.3  Phụ gia công nghệ theo TCVN 8878.

4  Phân loại

4.1  Theo độ bền sulfat, xi măng poóc lăng bền sulfat được chia làm hai loại:

- Xi măng poóc lăng bền sulfat trung bình, ký hiệu: PCMSR

- Xi măng poóc lăng bền sulfat cao, ký hiệu: PCHSR

4.2  Theo mác xi măng, xi măng poóc lăng bền sulfat được chia làm ba loại: 30; 40; 50. Giá trị 30; 40; 50 là cường độ nén tối thiểu của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa, xác định theo TCVN 6016 (ISO 679).

5  Yêu cầu kỹ thuật

Xi măng poóc lăng bền sulfat thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2.

Bảng 1 - Thành phần khoáng hóa

Tên chỉ tiêu

Mức

Bền sulfat trung bình

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6067:2018 về Xi măng poóc lăng bền sulfat

  • Số hiệu: TCVN6067:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản