Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6010 : 2008

ISO 7116 : 1995

XE MÁY – ĐO VẬN TỐC LỚN NHẤT

Mopeds – Measurement of maximum speed

Lời nói đầu

TCVN 6010 : 2008 thay thế TCVN 6010 : 1995.

TCVN 6010 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 7116 : 1995.

TCVN 6010 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XE MÁY – ĐO VẬN TỐC LỚN NHẤT

Mopeds – Measurement of maximum speed

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vận tốc lớn nhất của xe máy như được định nghĩa trong TCVN 6211: 2003.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7362 (ISO 6276), Mô tô, xe máy hai bánh – Khối lượng – Thuật ngữ và định nghĩa.

3. Chuẩn bị xe thử

3.1. Xe máy phải phù hợp với loạt sản xuất về tất cả các chi tiết và bộ phận của xe, nếu có khác biệt, thì việc mô tả đầy đủ những khác biệt đó phải được nêu trong báo cáo thử.

3.2. Phải chỉnh đặt cơ cấu cấp nhiên liệu và cơ cấu đánh lửa, độ nhớt của dầu bôi trơn các chi tiết máy chuyển động phải phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất xe máy.

Nhiên liệu là loại được bán trên thị trường dùng cho kiểu xe được thử.

3.3. Động cơ xe máy và bộ truyền động phải được chạy thử theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

3.4. Trước khi thử, tất cả các chi tiết của xe máy phải được ổn định ở nhiệt độ sử dụng bình thường.

3.5. Khối lượng của xe máy phải là khối lượng bản thân của xe như định nghĩa 4.1.2 trong TCVN 7362.

3.6. Sự phân bố tải giữa các bánh xe phải phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất.

3.7. Khi lắp đặt các dụng cụ đo lên xe máy, phải chú ý giảm thiểu đối đa ảnh hưởng của chúng đến sự phân bố tải giữa các bánh xe. Khi lắp đặt cảm biến tốc độ phải chú ý giảm thiểu tối đa đến tổn thất khí động lực học bổ sung.

3.8. Lốp phải được bơm đến áp suất do nhà sản xuất xe quy định.

4. Người lái và vị trí lái

4.1. Người lái kể cả trang bị được quy định trong 4.2, phải có khối lượng 75 kg ± 5 kg và chiều cao 1,75 m ± 0,05 m.

4.2. Người lái phải mặc bộ áo một liền quần chuyên dùng cho lái thử xe hoặc quần áo tương tự và đội mũ bảo hiểm.

4.3. Người lái phải ngồi trên ghế của người lái, chân đặt lên chỗ để chân và tay được duỗi ra một cách bình thường.

5. Đường thử và sử dụng đường thử

5.1. Việc thử phải được thực hiện trên đường cho phép duy trì được vận tốc lớn nhất trên suốt quãng đường đo được xác định trong 5.2. Các khoảng cách được đo với độ chính xác cao hơn 0,5 %. Đoạn đường đi vào quãng đường đo phải có cùng bề mặt và mặt cắt dọc như quãng đường đo và phải đủ dài để xe máy đạt được vận tốc lớn nhất.

Đường phải sạch, phẳng và khô và có hệ số bám tốt, độ nghiêng dọc không lớn hơn 0,5% và độ nghiêng ngang không lớn hơn 3 % trên quãng đường đo ổn định. Sự chênh lệch về cao độ giữa hai điểm bất kỳ trên quãng đường thử không vượt quá 1 m.

Không được có các vật cản ngang có thể ảnh hưởng tới tác động của gió trong q

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6010:2008 (ISO 7116 : 1995) về Xe máy - Đo vận tốc lớn nhất

  • Số hiệu: TCVN6010:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản