Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU_
PHẦN P2: ĐỘ BỀN MÀU VỚI HẤP TẠO NẾP NHĂN
Textiles - Tests for colour fastness - Part P02: Colour fastness to pleating: Steam Pleating
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu dệt đối với tác dụng của các quá trình hấp tạo nếp nhăn. Vật liệu không được làm nhăn trong quá trình thử, và lưu ý rằng phép thử không nhằm để đánh giá chất lượng của quá trình làm nhăn.
1.2 Ba phép thử được thực hiện với điều kiện khác nhau: một hoặc nhiều phép thử có thể được sử dụng tùy theo các yêu cầu.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1748 : 2007 (ISO 139 : 2005), Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Qui định chung.
TCVN 5466 : 2002 (ISO 105-A02 : 1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
TCVN 5467 : 2002 (ISO 105-A03 : 1993), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A03 : Thang màu xám để đánh giá sự dây màu.
ISO 105-F: 1985, Textiles - Tests for colour fastness - Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F: Vải thử kèm chuẩn).
ISO 105 - F10: 1989, Textiles - Tests for colour fastness - Part F10: Specification for adjacent fabric: Multifibre (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F10: Yêu cầu cho vải thử kèm: Đa xơ).
Mẫu thử tiếp xúc với một hoặc hai miếng vải thử kèm quy định được hấp hơi dưới áp suất và được làm khô. Sự thay đổi màu của mẫu và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá bằng thang màu xám.
4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
4.1 Giá giữ mẫu (xem hình 1), gồm một ống bằng đồng có đường kính ngoài 80 mm. Độ dày của ống đồng là 1,5 mm. Ống đồng được bọc bằng sáu lớp vải bông tẩy trắng có khối lượng trên một đơn vị diện tích xấp xỉ 125 g/m2, trên đó có bọc mẫu thử. Lớp ngoài cùng là vải bông tẩy trắng có khối lượng trên một đơn vị diện tích xấp xỉ 185 g/m2. Lớp bọc này được giữ bằng hai thanh thép có đường kính 6 mm được nối với nhau và gắn với ống đồng bằng lò xo.
Lực của lò xo không được lớn quá, nhưng phải đủ để giữ lớp vải bọc bên ngoài gắn chặt với ống. Lò xo được buộc với một trong các thanh thép và được móc vào thanh thép kia.
Chú giải
1 Các thanh thép
2 Lò xo để giữ các thanh thép ở hai đầu của ống đồng
3 Ống đồng (đường kính 80 mm, dày 1,5 mm)
4 Lớp vải bông bên ngoài
5 Vải thử kèm
6 Mẫu thử
7 Vải thử kèm
8 Sáu lớp vải bông
9 Ống đồng
Hình 1 - Giá giữ mẫu
4.2 Nồi hấp có vỏ hoặc nồi áp suất
Sử dụng
a) Một nồi hấp có vỏ được thiết kế sao cho có thể xác định áp suất được chính xác và sao cho nước không bắn vào mẫu trong khi thử.
Hoặc
b) Một nồi áp suất gia dụng có kích thước đủ lớn để tránh nước bắn vào mẫu trong khi khử, kích thước tối thiểu phải là đường kính 230 mm và chiều cao 260 mm, và nó phải được vừa vớ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5480:2007 (ISO 105-S01 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần S01: Độ bền màu với lưu hóa: không khí nóng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6176:1996 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ truyền nhiệt
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4185:1986 về Vải kèm để thử độ bền màu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 831/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1748:2007 (ISO 139 : 2005) về vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5467:2002 (ISO 105-A03 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5480:2007 (ISO 105-S01 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần S01: Độ bền màu với lưu hóa: không khí nóng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6176:1996 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ truyền nhiệt
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4185:1986 về Vải kèm để thử độ bền màu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5479:2007 (ISO 105-P02 : 2002) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần P02: Độ bền màu với hấp tạo nếp nhăn
- Số hiệu: TCVN5479:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra