Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4996-2:2011

ISO 7971-2:2009

NGŨ CỐC - XÁC ĐỊNH DUNG TRỌNG (KHỐI LƯỢNG CỦA 100 LÍT HẠT) - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP LIÊN KẾT CHUẨN CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐO VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO CHUẨN QUỐC TẾ

Cereals - Determination of bulk density, called mass per hectolitre - Part 2: Method of traceability for measuring instruments through reference to the international standard instrument

Lời nói đầu

TCVN 4996-2:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 7971-2:2009;

TCVN 4996-2:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 4996 (ISO 7971) Ngũ cốc - Xác định dung trọng (khối lượng của 100 lít hạt) gồm các phần sau đây:

- TCVN 4996-1:2011 (ISO 7971-1:2009), Phần 1: Phương pháp chuẩn;

- TCVN 4996-2:2011 (ISO 7971-2:2009), Phần 2: Phương pháp liên kết chuẩn các phương tiện đo với phương tiện đo chuẩn quốc tế;

- TCVN 4996-3:2011 (ISO 7971-3:2009), Phần 3: Phương pháp thông dụng.

 

NGŨ CỐC - XÁC ĐỊNH DUNG TRỌNG (KHỐI LƯỢNG CỦA 100 LÍT HẠT) - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP LIÊN KẾT CHUẨN CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐO VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO CHUẨN QUỐC TẾ

Cereals - Determination of bulk density, called mass per hectolitre - Part 2: Method of traceability for measuring instruments through reference to the international standard instrument

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để đảm bảo tính liên kết chuẩn của các phương tiện đo khối lượng của 100 lít hạt thông qua việc liên kết với các phương tiện đo chuẩn. Khối lượng của 100 lít hạt hoặc dung trọng là yếu tố thương mại quan trọng đối với hạt ngũ cốc. Một số loại phương tiện đo có tính năng thay đổi theo từng phép đo.

Tiêu chuẩn này cũng quy định các tính năng được yêu cầu đối với các phương tiện đo chuẩn quốc gia, các phương tiện đo chuẩn thứ cấp và các phương tiện đo được dùng trong các phòng thử nghiệm, trong các silô lưu giữ hoặc bảo quản.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4996-1 (ISO 7971-1), Ngũ cốc - Xác định dung trọng (khối lượng của 100 lít hạt) - Phần 1: Phương pháp chuẩn.

ISO 712, Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp chuẩn).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Dung trọng (bulk density)

"Khối lượng của 100 lít hạt" (mass per hectolitre)

Tỉ số giữa khối lượng hạt ngũ cốc và thể tích mà nó chiếm chỗ sau khi được rót vào vật chứa dưới các điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH: Dung trọng được biểu thị bằng kilôgam của 100 lít hạt nhận được.

3.2. Tính liên kết chuẩn (traceability)

Việc thiết lập liên kết giữa phương tiện đo thông thường và phương tiện đo chuẩn quốc tế theo một chuỗi so sánh.

3.3. Giấy chứng nhận phân tích (analysis certificate)

Văn bản do tổ chức lưu giữ phương tiện đo chuẩn quốc tế hoặc tổ chức lưu giữ phương tiện đo chuẩn quốc gia cung cấp, trong đó có các giá trị đo độc lập, giá trị khối lượng của 100 lít hạt trung bình và độ không đảm bảo đo của chúng đối với mẫu thử được phân tích.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4996-2:2011 (ISO 7971-2:2009) về Ngũ cốc – Xác định dung trọng (khối lượng của 100 lít hạt) – Phần 2: Phương pháp liên kết chuẩn các phương tiện đo với phương tiện đo chuẩn quốc tế

  • Số hiệu: TCVN4996-2:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản