Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Natural stone facing slabs
Lời nói đầu
TCVN 4732:2016 thay thế TCVN 4732:2007.
TCVN 4732:2016 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐÁ ỐP, LÁT TỰ NHIÊN
Natural stone facing slabs
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tấm đá được gia công từ đá khối thiên nhiên thuộc nhóm đá granit, đá thạch anh, đá hoa (đá marble), đá vôi, đá phiến và nhóm khác, dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6415-3:2005 (ISO 10545-3:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối, khối lượng thể tích;
TCVN 6415-4:2005 (ISO 10545-4:2004), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy;
TCVN 2101:2008 (ISO 2813:1994), Sơn và vecni - Xác định độ bóng phản quang của màng sơn không chứa kim loại ở góc 20 độ, 60 độ và 85 độ.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Nhóm đá granit (Group of granite)
Đá núi lửa có hạt tinh thể nhìn rõ, màu từ hồng đến sáng hoặc xám đậm, gồm chủ yếu thành phần khoáng quartz, fenspat và một vài loại khác, cấu trúc đặc trưng đồng nhất hoặc pha tạp gneis và pofirit. Một vài loại đá núi lửa hạt màu đen cũng được xếp vào nhóm này.
Gồm các loại đá như: granit, xienit, permatit, gabro, diorit, tonalit, labradorit, anorthosit, granodiorit, andesit...
3.2
Nhóm đá thạch anh (Group of quartz)
Gồm các loại đá: cát kết (sandstone), cát kết thạch anh (quartzitic sandstone), thạch anh (quartzite), đá lục (bluestone).
3.3
Nhóm đá hoa (Group of marble)
Đá có thành phần và cấu trúc khác nhau, từ đá cacbonat hoàn toàn đến đá chứa rất ít carbonat. Phần lớn đá hoa có cấu trúc sít đặc và có các hạt tinh thể kích cỡ đến 5 mm. Tất cả các loại đá hoa đều có khả năng đánh bóng bề mặt.
Gồm các loại đá: đá hoa (marble), đá vôi hoa hóa (limestone marble), đá hoa mã não (onyx marble).
3.4
Nhóm đá vôi (Group of calcite)
Gồm các loại đá: đá vôi (limestone), cancarenit (calcarenite), đá vôi vỏ sò (coquina), dolomit (dolomite) đá vôi vi tinh thể (microcrystalline limestone), đá vôi trứng cá (olitic limestone), đá vôi tái kết tinh (recrystallized limestone).
3.5
Nhóm đá phiến (Group of slate)
Gồm các loại đá: đá phiến (slate), đá phiến sét (shale).
3.6
Nhóm khác (Other group)
3.6.1
Serpentin (Serpentine)
Đá bao gồm phần lớn hoặc hoàn toàn serpentin (magnesi silicat ngậm nước), thông thường có màu xanh, nhưng cũng có màu hơi lục, đen, đỏ và các màu khác; thông thường đá có vệt canxit, dolomit hoặc magnesit (magnesi carbonat) hoặc kết hợp cả hai.
3.6.2
Tr
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5642:1992 về đá khối thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8057:2009 về Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5642:1992 về đá khối thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2007 về Đá ốp lát tự nhiên
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8057:2009 về Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-4:2005 (ISO 10545-4:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-3:2005 (ISO 10545-3:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2101:2008 về Sơn và vecni - Xác định độ bóng phản quang của màng sơn không chứa kim loại ở góc 20 độ, 60 độ và 85 độ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men