Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Natural stone facing slabs
Lời nói đầu
TCVN 4732 : 2007 thay thế TCVN 4732 : 1989.
TCVN 4732 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN
Natural stone facing slabs
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tấm đá được gia công từ đá khối thiên nhiên thuộc nhóm đá granit, đá hoa (đá marble) và đá vôi, dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau cần áp dụng đồng thời với tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6415-3 : 2005 (ISO 10545-3 : 1995) Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3 - Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối, khối lượng thể tích.
TCVN 6415-4 : 2005 (ISO 10545-4 : 1994) Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy.
TCVN 6415-6 : 2005 (ISO 10545-6 : 1995) Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men.
TCVN 6415-18 : 2005 (EN 101 : 1991) Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
3.1
Nhóm đá granit (group of granite)
Nhóm đá có độ bền cao, gồm các loại đá như: granit, xiênít, gabro, điôrít, bazan đặc chắc, quăczít.
3.2
Nhóm đá hoa (group of marble)
Nhóm đá có độ bền trung bình, gồm các loại đá như: đá hoa (đá marble), conglomerat, dăm kết, đá vôi hoa hóa.
3.3
Nhóm đá vôi (group of calcite)
Nhóm đá có độ bền thấp, gồm các loại đá như: đá vôi, đolomit, travectin.
4. Hình dạng và kích thước cơ bản
4.1 Đá ốp lát có dạng tấm mỏng, hình vuông, chữ nhật hoặc các hình khác.
4.2 Bốn mặt cạnh được mài phẳng, mặt chính của tấm đá phải phẳng và có thể mài bóng.
4.3 Kích thước cơ bản của các tấm đá được quy định thành 2 nhóm theo Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước cơ bản
Đơn vị tính bằng milimét
Nhóm | Kích thước danh nghĩa | ||
Chiều rộng |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3233/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4732:1989 về đá ốp lát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5642:1992 về đá khối thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8057:2009 về Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-18:2005 (EN 00101:1991) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-6:2005 (ISO 10545-6:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-4:2005 (ISO 10545-4:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-3:2005 (ISO 10545-3:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2016 về Đá ốp, lát tự nhiên