Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3776 : 2009

Ổ BI VÀ Ổ ĐŨA -HỆ THỐNG KÝ HIỆU QUY ƯỚC

Ball and rolles bearings - Definication code

Lời nói đầu

TCVN 3776 : 2009 thay thế TCVN 3776 : 1983.

TCVN 3776 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4 Ổ lăn, ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ổ LĂN BI VÀ Ổ ĐŨA - HỆ THỐNG KÝ HIỆU QUY ƯỚC

Ball and rolles bearings - Definication code

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này dùng cho ổ bi và ổ đũa (trừ ổ bản lề theo tài liệu kỹ thuật đã quy định và ổ kim có một vòng ngoài dập theo TCVN 1507 : 1974) và quy định hệ thống ký hiệu quy ước ổ theo những đặc trưng dưới đây:

Đường kính trong của ổ;

Loạt đường kính và floạt chiều rộng hoặc loạt chiều cao;

Kiểu ổ;

Dạng kết cấu.

CHÚ THÍCH:

1. Loạt ổ bi và ổ đũa là một trong những thông số quy định nhưng đường kính ngoài và chiều rộng khác nhau.

2. Kiểu ổ bi và ổ đũa là tập hợp ký hiệu xác định tính chất cơ bản của ổ (hướng của tải trọng tác dụng và hình dáng con lăn).

3. Dạng kết cấu là các biến thế được khai triển từ một kiểu ổ.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1507 : 1985, Ổ lăn - Ổ kim có vòng ngoài dập.

TCVN 1481 : 2009, Ổ lăn - Ổ bi và ổ đũa - Kích thước cơ bản.

TCVN 1479 : 1974, Ổ lăn - Kiểu và dạng kết cấu.

TCVN 1494 : 1985, Ổ lăn - Rãnh lắp vòng chặn đàn hồi, vòng chặn đàn hồi - Kích thước.

3 Trình tự bố trí các chữ số trong ký hiệu quy ước của ổ

3.1 Trình tự bố trí các chữ số trong ký hiệu quy ước của ổ lăn phải theo đúng sơ đồ 1 và 2.

Trình tự đọc các chữ số trong ký hiệu quy ước được quy định từ phải sang trái.

Sơ đồ 1

Những ổ có đường kính trong đến 10 mm, trừ những ổ có đường kính trong 0,6; 1,5; 2,5 mm.

X phù hợp với chữ số trong ký hiệu quy ước.

Sơ đồ 2

Những ổ có đường kính trong từ 10 mm và lớn hơn, trừ những ổ có đường kính trong 22; 28; 32; 500 và lớn hơn.

3.2 Trình tự bố trí các dấu bổ sung trong ký hiệu quy ước cho các ổ cấp chính xác 0; 6; 5; 2, cũng như cho việc sản xuất ổ theo các yêu cầu kỹ thuật riêng, được quy định theo thoả thuận giữa đôi bên cũng như theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

4 Ký hiệu quy ước của ổ theo đường kính trong

4.1 Chữ số đầu tiên của sơ đồ 1 dùng để xác định đường kính trong của ổ, phải bằng trị số đường kính trong.

4.1.1 Đường kính trong của ổ bằng 0,6; 1,5; 2,5 được phân biệt với chữ số quy ước chỉ loạt đường kính qua đường chéo.

4.1.2 Đường kính trong của ổ (sơ đồ 1) được biểu thị bằng một phân số (trừ các trị số 0,6; 1,5; 2,5), ký hiệu theo trị số gần nhất của đường kính trong đã quy tròn tới đơn vị. Trong ký hiệu quy ước của cái ổ này thì vị trí thứ ha

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3776:2009 về Ô bi và ổ đũa - Hệ thống ký hiệu quy ước

  • Số hiệu: TCVN3776:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản