Petroleum distillates through 200 °C − Determination of paraffin, naphthene, and aromatic hydrocarbon type − Multi-dimensional gas chromatography
Lời nói đầu
TCVN 3169 : 2008 thay thế TCVN 3169 : 1979.
TCVN 3169 : 2008 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5443 - 04 Standard Test Method for Paraffin, Naphthene, and Aromatic Hydrocarbon Type Analysis in Petroleum Distillates Through 200 °C by Multi-Dimensional Gas Chromatography với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 5443 - 04 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 3169 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHẦN CẤT DẦU MỎ ĐẾN 200 oC −XÁC ĐỊNH PARAFIN, NAPHTEN VÀ HYDROCACBON THƠM − PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ ĐA CHIỀU
Petroleum distillates through 200 °C − Determination of paraffin, naphthene, and aromatic hydrocarbon type − Multi-dimensional gas chromatography
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định parafin, naphten và aromatic bằng trị số cacbon trong dòng hydrocacbon olefin thấp có các điểm sôi cuối bằng hoặc nhỏ hơn 200 °C. Các hydrocacbon có điểm sôi lớn hơn 200 °C và nhỏ hơn 270 °C được báo cáo như một nhóm đơn. Các olefin nếu có mặt sẽ bị hydro hóa và tạo thành các chất bão hòa, các chất này được gộp vào trong phân bố của parafin và naphten. Các aromatic sôi tại C9 và cao hơn được báo cáo là nhóm aromatic đơn.
1.2. Phương pháp này không áp dụng để xác định các cấu tử riêng, trừ benzen và toluen là các aromatic C6 và C7 và cyclopentan tức là chỉ riêng naphten C5. Giới hạn dưới của phép phát hiện đối với cấu tử hoặc nhóm hydrocacbon đơn là 0,05 % khối lượng.
1.3. Phương pháp này áp dụng để xác định các hỗn hợp hydrocacbon bao gồm cả naphta thô, đã xử lý nhiệt, xúc tác, alkyl hóa và pha trộn.
1.4. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Các quy định cụ thể, xem điều 7 và Bảng 1.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 4307 Practice for preparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn pha chế các chất lỏng để dùng làm các chất chuẩn phân tích).
Bảng 1 − Hỗn hợp thử hydrocacbon
Hydrocacbon | Cảnh báo |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6608:2010 (ASTM D 3828-09) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6021:2008 về Sản phẩm dầu mỏ và hiđrocacbon - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt Wickbold
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3173:2008 (ASTM D 611 - 07) về Sản phẩm dầu mỏ và dung môi hyđrocacbon. Xác định điểm anilin và điểm anilin hỗn hợp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3167:2008 (ASTM D 2896 – 07a) về Sản phẩm dầu mỏ - Trị số kiềm - Phương pháp chuẩn độ điện thế bằng axit pecloric
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-1:2015 (ISO 7507-1:2003) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 1: Phương pháp thước quấn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-2:2015 (ISO 7507-2:2005) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 2: Phương pháp đường quang chuẩn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11155-2:2015 (ISO 12917-2:2002) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ ngang - Phần 2: Phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên trong
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6608:2010 (ASTM D 3828-09) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6021:2008 về Sản phẩm dầu mỏ và hiđrocacbon - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt Wickbold
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3173:2008 (ASTM D 611 - 07) về Sản phẩm dầu mỏ và dung môi hyđrocacbon. Xác định điểm anilin và điểm anilin hỗn hợp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3167:2008 (ASTM D 2896 – 07a) về Sản phẩm dầu mỏ - Trị số kiềm - Phương pháp chuẩn độ điện thế bằng axit pecloric
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-1:2015 (ISO 7507-1:2003) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 1: Phương pháp thước quấn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-2:2015 (ISO 7507-2:2005) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 2: Phương pháp đường quang chuẩn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11155-2:2015 (ISO 12917-2:2002) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ ngang - Phần 2: Phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên trong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3169:2008 (ASTM D 5443 - 04) về Phần cất dầu mỏ đến 200 độ C - Xác định parafin, naphten và hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký khí đa chiều
- Số hiệu: TCVN3169:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực