Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2682:2020

XI MĂNG POÓC LĂNG

Portland cements

Lời nói đu

TCVN 2682:2020 thay thế TCVN 2682:2009.

TCVN 2682:2020 được biên soạn trên cơ sở tham khảo ASTM C150/C150M-20.

TCVN 2682:2020 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XI MĂNG POÓC LĂNG

Portland cements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng poóc lăng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học.

TCVN 4030:2003, Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.

TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 5438:2015, Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ.

TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ n định.

TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng.

TCVN 7572-14:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic.

TCVN 8878:2011, Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng.

TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng.

TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1  Xi măng poóc lăng

chất kết dính thủy, được chế tạo bằng cách nghiền mịn clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết. Trong quá trình nghiền có thể sử dụng bổ sung thêm phụ gia đá vôi lên tới 5 %; phụ gia công nghệ hữu cơ lên tới 1 %.

3.2.  Clanhle xi măng poóc lăng

định nghĩa theo TCVN 5438:2015.

3.3.  Phụ gia công nghệ

định nghĩa theo TCVN 5438:2015.

4  Phân loại

Xi măng poóc lăng được gồm các mác PC40 và PC50, trong đó:

- PC là ký hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng thông dụng;

- Các trị số 40, 50 là cường độ chịu nén tối thiểu của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa, xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).

5  Yêu cầu kĩ thuật

5.1.  Thạch cao dùng để sản xuất xi măng có chất lượng phù hợp theo TCVN 9807:2013 hoặc TCVN 11833:2017.

5.2.  Phụ gia đá vôi dùng để sản xuất xi măng có chất lượng phù hợp theo TCVN 6882:2016. Trong đó, hàm lượng CaCO3 đạt tối thiểu từ 70% trở lên.

5.3.  Phụ gia công nghệ dùng để sản xuất xi măng có chất lượng phù hợp theo TCVN 8878:2011.

5.4.  Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 về Xi măng poóc lăng

  • Số hiệu: TCVN2682:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản