Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2620:2014

PHÂN URÊ - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Urea fertilizer - Test methods

Lời nói đầu

TCVN 2620:2014 thay thế cho TCVN 2620:1994.

TCVN 2620:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC134 Phân bón biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN URÊ - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Urea fertilizer - Test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định hàm lượng nitơ, biuret, độ ẩm và cỡ hạt của phân urê.

Tiêu chuẩn này còn đưa ra các phương pháp nhanh để xác định hàm lượng nitơ, xem Phụ lục A.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7764 (ISO 6353) (các phần), Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học.

TCVN 9486:2013, Phân bón - Lấy mẫu.

ISO 3310-1, Test sieves - Technical requirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Sàng thử nghiệm bằng kim loại đan).

3. Quy định chung

3.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 9486:2013.

3.2. Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 7764 (ISO 6353), hoặc các hóa chất, thuốc thử có cấp tinh khiết tương đương.

3.3. Nước dùng trong quá trình phân tích phù hợp với quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước).

4. Xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl (phương pháp trọng tài)

4.1. Nguyên tắc

 Chuyển hóa các hợp chất nitơ trong mẫu về dạng muối amoni (NH+4) bằng cách đun nóng trong dung dịch acid sulfuric đậm đặc (H2SO4) với sự có mặt của chất xúc tác đồng sulfat (CuSO4), sau đó chưng cất amoniac (NH3) trong môi trường kiềm và hấp thụ bằng dung dịch acid boric (H3BO3), chuẩn độ amoni tetraborat [(NH4)2B4O7] bằng dung dịch acid tiêu chuẩn với hỗn hợp chỉ thị, từ đó tính hàm lượng nitơ trong mẫu.

4.2. Thiết bị, dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và những thiết bị, dụng cụ sau.

4.2.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001 g.

4.2.2. Thiết bị chưng cất Kjeldahl

4.3. Thuốc thử

4.3.1. Đồng (II) sulfat kết tinh (CuSO4.5H2O).

4.3.2. Acid sulfuric (H2SO4), d = 1,84 g/mL, không có amoni.

4.3.3. Acid chlohydric (HCl), dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn 0,1 M và 0,2 M.

4.3.4. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 40 %: cân 400 g natri hydroxit vào cốc dung dịch 1000 mL, thêm 400 mL nước, khuấy tan, chuyển sang bình định mức dung dịch 1000 mL, thêm nước đến vạch định mức. Để yên dung dịch cho lắng hết cặn carbonat, sử dụng phần dung dịch trong. Bảo quản dung dịch trong bình nhựa kín.

4.3.5. Acid boric (H3BO3), dung dịch 5 %: Cân 50 g acid boric vào cốc dung tích 1000 mL

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2620:2014 về Phân Urê - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN2620:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản