Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13610:2023

ĐƯỜNG VÀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFIT TRONG CÁC SẢN PHẨM ĐƯỜNG TINH LUYỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Sugar and sugar products - Determination of sulfite content in refined sugar products by enzymatic method

Lời nói đầu

TCVN 13610:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ICUMSA Method GS2/3-35 (2011) The Determination of Sulphite in Refined Sugar Products excepting Brown Sugars by an Enzymatic Method - Official; The Determination of Sulphite in Brown Sugars - Tentative;

TCVN 13610:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐƯỜNG VÀ SN PHẨM ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFIT TRONG CÁC SN PHẨM ĐƯỜNG TINH LUYỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Sugar and sugar products - Determination of sulfite content in refined sugar products by enzymatic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng enzym để xác định hàm lưựng sulfit đối với các sản phẩm đường tinh luyện có chứa hàm lượng sulfit thấp.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với đường nâu và xirô có chứa hàm lượng sulfit thấp.

2  Nguyên tắc

Trong điều kiện có oxy, sulfit bị oxy hóa thành sulfat bởi enzym sulfit oxidase:

SO32- O2 H2O → SO42- H2O2

Hydro peroxit tạo thành bị khử bởi NADH-peroxidase với sự có mặt của nicotinamid-adenin dinucleotid (NADH) dạng khử:

Ở bước sóng đã chọn (334 nm hoặc 340 nm), độ hấp thụ giảm tỷ lệ với lượng NADH được sử dụng trong phản ứng thứ hai và do đó tỷ lệ với lượng sulfit trong mẫu.

3  Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương. Tất cả các thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

3.1  Amoni sulfat, xấp xỉ 3 mol/L

Hòa tan 396 g amoni sulfat trong bình định mức dung tích 1000 mL và thêm nước cất đến vạch.

3.2  Dung dịch đệm, pH 8,0

Hòa tan 5,57 g triethanolamin hydro clorua trong 40 mL nước đựng trong bình định mức dung tích 50 mL. Điều chỉnh đến pH 8,0 bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/L, sau đó thêm nước cất đến vạch.

3.3  Dung dịch NADH, 7 mmol/L

Hòa tan 25 mg NADH-Na2 và 5 mg NaHCO3 trong 5 mL nước.

3.4  Huyền phù của NADH-peroxidase (NADH-POD 45 000 U/L)

Pha loãng 0,1 mL huyền phù enzym với 0,2 mL trong dung dịch amoni sulfat 3,0 mol/L (3.1).

3.5  Huyền phù sulfit oxidase (SO2-OD chứa 5000 U/L)

Pha loãng 1 mL huyền phù với 1 mL dung dịch amoni sulfat 3,0 mol/L (3.1).

3.6  Dung dịch NADH để kiểm tra máy đo quang phổ

Khi sử dụng máy đo quang phổ mới, kiểm tra hệ số hấp thụ, ε, của dung dịch NADH (3.3) ở bước sóng 340 nm, giá trị của ε phải là 6,3 ± 0,04 hoặc ở bước sóng 334 nm, giá trị của ε phải là 6,18 ± 0,04.

• Dung dịch NADH (0,07 mmol/L). Pha loãng 20 μL dung dịch (3.3) với 1 980 μL nước cất,

• Dung dịch NADH (0,035 mmol/L). Pha loãng 20 μL dung dịch (3.3) với 3 980 μL nước cất.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13610:2023 về Đường và sản phẩm đường - Xác định hàm lượng sulfit trong các sản phẩm đường tinh luyện bằng phương pháp enzym

  • Số hiệu: TCVN13610:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản