ĐẤT, ĐÁ QUẶNG - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN KHOÁNG VẬT SÉT CAO LANH BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHIỆT VI SAI
Soils, rocks and ores - Part 2: Determination of compositions clay mineral of kaolin - Inductively differential thermal analysis method
Lời nói đầu
TCVN 13597-2:2022 do Trung tâm Phân tích thí nghiêm địa chất - Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 13597 Đất, đá quặng gồm các phần sau:
1 | TCVN 13597-1:2022 | Phần 1: Xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh bằng phương pháp nhiễu xạ tia X |
2 | TCVN 13597-2:2022 | Phần 2: Xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh bằng phương pháp nhiệt vi sai |
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN KHOÁNG VẬT SÉT CAO LANH BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHIỆT VI SAI
Soils, rocks and ores - Part 2: Determination of compositions clay mineral of kaolin - Inductively differential thermal analysis method
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp nhiệt vi sai xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh trong mẫu đất, đá quặng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9924:2013, Đất, đá, quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, runghen, nhiệt.
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696): Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm, năm 1989 (1987).
Phương pháp dựa trên cơ sở những biến đổi lý - hoá kèm theo sự thay đổi khối lượng của khoáng vật trong quá trình nung nóng mẫu từ nhiệt độ phòng lên đến 1000 °C. Thiết bị phân tích nhiệt cho phép ghi nhận những khối lượng (TG) và nhiệt khối lượng vi phân (DTG).
Mỗi khoáng vật được đặc trưng bằng một hoặc một tập hợp các hiệu ứng nhiệt ở những khoảng nhiệt độ nhất định không hoặc có sự thay đổi kèm theo khối lượng.
Phân tích các hiệu ứng nhiệt trên đường cong nhiệt vi sai (DTA) và so sánh với các nhiệt đồ chuẩn cho phép xác định thành phần khoáng vật trong mẫu.
Sự thay đổi về khối lượng mẫu được xác định trên các đường cong TG và DTG ứng với mỗi hiệu ứng nhiệt là cơ sở để xác định định lượng từng khoáng vật có trong mẫu.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9917:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng các nguyên tố kali, natri, liti, rubidi, cesi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9918:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định đồng thời 36 nguyên tố - Phương pháp ICP-OES
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9919:2013 về Đất, đá, quặng vàng - Xác định hàm lượng vàng, bạc - Phương pháp nung luyện
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13669:2023 (ASTM D7858-13 (2018)) về Phương pháp xác định Bisphenol A trong đất, bùn và chất rắn sinh học chiết bằng chất lỏng có áp suất và phân tích sắc ký lỏng/hai lần khối phổ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13775:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định thành phần hóa học
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13770:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13771:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định hàm lượng ẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13772:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định thành phần cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13777:2023 về Đất sét để sản xuất sứ dân dụng – Xác định độ dẻo bằng phương pháp P. Fefferkorn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9924:2013 về Đất, đá, quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9917:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định hàm lượng các nguyên tố kali, natri, liti, rubidi, cesi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9918:2013 về Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định đồng thời 36 nguyên tố - Phương pháp ICP-OES
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9919:2013 về Đất, đá, quặng vàng - Xác định hàm lượng vàng, bạc - Phương pháp nung luyện
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13669:2023 (ASTM D7858-13 (2018)) về Phương pháp xác định Bisphenol A trong đất, bùn và chất rắn sinh học chiết bằng chất lỏng có áp suất và phân tích sắc ký lỏng/hai lần khối phổ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13775:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định thành phần hóa học
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13770:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13771:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định hàm lượng ẩm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13772:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng - Xác định thành phần cấp hạt bằng phương pháp sàng ướt
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13777:2023 về Đất sét để sản xuất sứ dân dụng – Xác định độ dẻo bằng phương pháp P. Fefferkorn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13597-2:2022 về Đất, đá quặng - Phần 2: Xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh bằng phương pháp nhiệt vi sai
- Số hiệu: TCVN13597-2:2022
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2022
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực