Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13449:2021

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG/KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CHO CÁC PHÂN TÍCH KIM LOẠI

Water quality - Quality assurance/quality control for metals analysis

Lời nói đầu

TCVN 13449:2021 được xây dựng trên cơ sở tham khảo SMEWW 3020:2017 Quality assurance/quality control for metals analysis.

TCVN 13449:2021 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Đảm bảo chất lượng (QA) là một chương trình hoạt động của phòng thử nghiệm, quy định các biện pháp cần thiết để tạo ra các dữ liệu có thể đảm bảo với độ chụm và độ chính xác đã định. Chương trình này được quy định trong sổ tay QA, trong các văn bản thủ tục/quy trình, trong các bản hướng dẫn công việc và các hồ sơ. Sổ tay chất lượng phải bao gồm chính sách, xác định mức độ tin cậy theo phương pháp thống kê được sử dụng để biểu thị độ chính xác và độ lệch của dữ liệu, cũng như giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL) và giới hạn báo cáo. Hệ thống tổng thể bao gồm tất cả các chính sách QA và các quy trình kiểm soát chất lượng (QC) cần thiết để chứng minh năng lực của phòng thử nghiệm và để đảm bảo và ghi lại bằng văn bản về chất lượng của dữ liệu phân tích. Các hệ thống chất lượng là rất cần thiết cho các phòng thử nghiệm để đạt được sự công nhận theo các chương trình chứng nhận phòng thử nghiệm của quốc gia hoặc quốc tế.

Các biện pháp QC cần thiết có thể bao gồm hiệu chuẩn phương pháp, chuẩn hóa thuốc thử, đánh giá năng lực của người phân tích, phân tích các mẫu mù, xác định độ nhạy của phương pháp [giới hạn phát hiện phương pháp (MDL), giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ), hoặc giới hạn báo cáo (MRL)], và đánh giá hàng ngày về độ chệch, độ chụm và sự nhiễm bẩn trong phòng thử nghiệm hoặc các yếu tố cản trở khác trong phân tích.

Một số phương pháp bao gồm các quy trình, tần suất và tiêu chí chấp nhận QC cụ thể. Đây được coi là những QC tối thiểu cần thiết để thực hiện phương pháp thành công.

Khi sử dụng các từ “nên” hoặc “tốt nhất”, thì QC là khuyến nghị; khi sử dụng từ “phải”, thì QC là bắt buộc. Các quy trình QC bổ sung được sử dụng khi cần thiết để đảm bảo rằng các kết quả là hợp lệ.

Một số chương trình nhất định có thể yêu cầu QC bổ sung hoặc có các giới hạn chấp nhận khác thay thế. Trong những trường hợp đó, phòng thử nghiệm phải tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt hơn.

Chương trình QC bao gồm ít nhất các yếu tố sau, khi áp dụng cho các phương pháp riêng:

- hiệu chuẩn,

- kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn liên tục (CCV),

- xác định khoảng đo và MDL,

- chứng minh năng lực ban đầu (IDC),

- chứng minh năng lực liên tục,

- mẫu trắng phương pháp/mẫu trắng thuốc thử,

- mẫu trắng thêm chuẩn phòng thử nghiệm (LFB),

- nền mẫu thêm chuẩn phòng thử nghiệm (LFM),

- mẫu lặp/nền mẫu lặp thêm chuẩn phòng thử nghiệm (LFMD),

- kiểm tra xác nhận MDL và MRL,

- tính toán QC,

- sơ đồ kiểm soát,

- hành động khắc phục,

- tần suất QC,

- tiêu chí chấp nhận QC, và

- xác định về lô chuẩn bị và phân tích.

 

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG/KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CHO CÁC PHÂN TÍCH KIM LOẠI

Water quality - Quality assurance/quality control for metals analysis

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thực hành đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng cho các phân tích kim loại trong mẫu nước.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13449:2021 về Chất lượng nước - Đảm bảo chất lượng/Kiểm soát chất lượng cho các phân tích kim loại

  • Số hiệu: TCVN13449:2021
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2021
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản