- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6528:1999 (ISO 612 : 1978) về phương tiện giao thông đường bộ - kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6529:1999 (ISO 1176 : 1990) về phương tiện giao thông đường bộ - khối lượng - thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 về đường ôtô - yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 về Quy tắc viết và quy tròn số
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 78:2014/BGTVT về Vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô
- 9Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2017/BGTVT về Kính an toàn của xe ô tô
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT về Lốp hơi dùng cho ô tô
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2017/BGTVT về Đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- 14Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BGTVT về Gương dùng cho xe ô tô
- 15Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2019/BGTVT về Kết cấu an toàn chống chảy của xe cơ giới
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - XE Ô TÔ CHỮA CHÁY - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Fire protection - Fire fighting vehicles - Part 1: General requirement - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 13316-1:2021 tham khảo tiêu chuẩn GB7956.1-2014 Fire fighting vehicles - Part 1: General technical specifications.
TCVN 13316-1:2021 do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - XE Ô TÔ CHỮA CHÁY - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Fire protection - Fire fighting vehicles - Part 1: General requirement - Test methods
- Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung và phương pháp thử xe ô tô chữa cháy.
- Tiêu chuẩn này áp dụng chung cho tất cả các loại xe ô tô chữa cháy.
- Tiêu chuẩn này không quy định yêu cầu kỹ thuật cho động cơ và khung xe ô tô.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1517, Quy tắc viết và quy tròn số;
TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 6528 (ISO 612), Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 6529 (ISO 1176), Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu;
TCVN 7271, Phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng;
TCVN 4054, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
Tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa tại TCVN 6211 (ISO 3833) và TCVN 7271.
Các thuật ngữ về kích thước của xe được định nghĩa tại TCVN 6528 (ISO 612).
Các thuật ngữ về khối lượng của xe được định nghĩa tại TCVN 6529 (ISO 1176).
Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Xe ô tô chữa cháy (Fire fighting vehicles)
Là loại xe được thiết kế lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có chức năng chở nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và/hoặc chất chữa cháy (gọi tắt là xe chữa cháy).
3.2
Cabin (cabin)
Là khoang lái và khoang nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (xem hình 1).
Hình 1. Hình bố trí cabin
Trong đó:
1 - Là khoang lái của lái xe, bao gồm hàng ghế đầu tiên.
2 - Là khoang nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
3.3
Nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (firefighters)
Là người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
3.4
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5738:2021 về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13457-1:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy gốc nước - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với chất phụ gia
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7161-1:2022 (ISO 14520-1:2015) về Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu cầu chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13878:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Hầm đường bộ - Yêu cầu thiết kế
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6528:1999 (ISO 612 : 1978) về phương tiện giao thông đường bộ - kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6529:1999 (ISO 1176 : 1990) về phương tiện giao thông đường bộ - khối lượng - thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 về đường ôtô - yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 về Quy tắc viết và quy tròn số
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 78:2014/BGTVT về Vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô
- 9Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2017/BGTVT về Kính an toàn của xe ô tô
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT về Lốp hơi dùng cho ô tô
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2017/BGTVT về Đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 15Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BGTVT về Gương dùng cho xe ô tô
- 16Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2019/BGTVT về Kết cấu an toàn chống chảy của xe cơ giới
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5738:2021 về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13457-1:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy gốc nước - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với chất phụ gia
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7161-1:2022 (ISO 14520-1:2015) về Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu cầu chung
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13878:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Hầm đường bộ - Yêu cầu thiết kế
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13316-1:2021 về Phòng cháy chữa cháy - Xe ô tô chữa cháy - Phần 1: Yêu cầu chung và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN13316-1:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực