Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO Ô TÔ
National technical regulation on pneumatic tyres for automobiles
Lời nói đầu
QCVN 34:2017/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2017.
Quy chuẩn QCVN 34:2017/BGTVT thay thế QCVN 34:2011/BGTVT.
Quy chuẩn QCVN 34:2017/BGTVT được biên soạn trên cơ sở QCVN 34:2011/BGTVT và bổ sung cập nhật các bản sửa của ECE 30 Rev.03 và ECE 54 Rev.03 đến năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO Ô TÔ
National technical regulation on pneumatic tyres for automobiles
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các loại lốp hơi mới (sau đây gọi tắt là lốp) dùng cho các kiểu loại ô tô, rơ moóc và sơmi rơ moóc được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”; trừ các loại sau:
- Các loại lốp dùng cho ô tô có tốc độ dưới 60 km/h và trên 300 km/h.
- Các loại lốp dùng cho ô tô đua thể thao.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu lốp, cơ sở sản xuất lắp ráp, nhập khẩu ô tô và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật lốp dùng cho ô tô.
Các thuật ngữ dùng trong Quy chuẩn này được định nghĩa như sau:
1.3.1. Kiểu lốp: Các lốp được coi là cùng kiểu nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, dây chuyền sản xuất và không có sự khác biệt về một trong các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
1.3.1.1. Ký hiệu kích cỡ lốp.
1.3.1.2. Loại sử dụng: lốp thông thường, lốp đa năng, lốp đi trên bùn và tuyết, lốp sử dụng đặc biệt, lốp dự phòng sử dụng tạm thời.
1.3.1.3. Cấu trúc lốp: lốp có lớp mành chéo hoặc nghiêng, lớp mành chéo có đai, lốp có mành hướng tâm, lốp gia cường, lốp tự đỡ (Run Flat tyre)).
1.3.1.4. Cấp tốc độ.
1.3.1.5. Chỉ số khả năng chịu tải.
1.3.1.6. Mặt cắt ngang của lốp.
1.3.2. Cấu trúc lốp: bao gồm các loại cấu trúc sau (Hình 1)
1.3.2.1. Lớp mành chéo hoặc nghiêng: Dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và tạo thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 900 so với đường tâm của hoa lốp.
1.3.2.2. Chéo có đai: Dạng cấu trúc lốp kiểu lớp mành chéo hoặc nghiêng, trong đó xương lốp được giới hạn bởi một đai gồm hai hoặc nhiều lớp vật liệu sợi mành không dãn, đặt thành các góc so le và sát với nhau trong xương lốp.
1.3.2.3. Lớp mành hướng tâm: Dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và làm thành một góc 900 so với đường tâm của hoa lốp, xương lốp được giữ ổn định chủ yếu bằng một đai bao quanh không dãn.
1.3.2.4. Gia cường: Dạng cấu trúc lốp, trong đó xương lốp có độ bền lớn hơn xương lốp của lốp
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7227:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi dùng cho xe cơ giới và moóc, bán moóc kéo theo – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7226:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi ôtô con và moóc kéo theo – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hanh
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 36:2010/BGTVT về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy do Bộ thông vận tải ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BGTVT về Gương dùng cho xe ô tô
- 1Thông tư 30/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BGTVT quy định việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 31/2017/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kính an toàn của xe ô tô, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7227:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi dùng cho xe cơ giới và moóc, bán moóc kéo theo – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7226:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi ôtô con và moóc kéo theo – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hanh
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 36:2010/BGTVT về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy do Bộ thông vận tải ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2011/BGTVT về lốp hơi dùng cho ô tô
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BGTVT về Gương dùng cho xe ô tô
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT về Lốp hơi dùng cho ô tô
- Số hiệu: QCVN34:2017/BGTVT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 22/09/2017
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra