Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 7322:2014
GỖ XỐP COMPOSITE - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Composition cork - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 12765:2019 hoàn toàn tương đương với ISO 7322:2014.
TCVN 12765:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỖ XỐP COMPOSITE - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Composition cork - Test methods
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định các đặc tính sau của gỗ xốp composite:
- chiều dày;
- khối lượng riêng biểu kiến;
- độ bền kéo;
- khả năng chịu nén và độ phục hồi;
- độ bền khi ngâm trong nước sôi.
Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng cho sản phẩm dạng tấm hoặc dạng cuộn.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Gỗ xốp composite (composition cork)
Sản phẩm hình thành do sự kết dính của hạt gỗ xốp với chất kết dính nói chung không có nguồn gốc từ tế bào gỗ xốp.
3.2
Gỗ xốp cao su (rubbercork)
Sản phẩm được tạo ra là hỗn hợp của hạt gỗ xốp và cao su ở dạng hạt hoặc dạng chất kết dính.
4.1 Máy nén tải trọng tĩnh, các tấm phẳng song song với kích thước lớn hơn kích thước các mẫu được thử nghiệm, một tấm cố định và một tấm di động để cho phép đặt tải trọng ở một tốc độ không đổi, và kèm theo các bộ phận sau
4.1.1 Trụ ấn, làm từ thép không gỉ với các đường kính như sau:
- 28,7 mm để thử nghiệm gỗ xốp composite.
- 12,8 mm để thử nghiệm gỗ xốp cao su.
4.1.2 Đồng hồ đo chuyển vị, gắn với tấm di động, có thể đọc được chính xác đến 0,02 mm gần nhất.
4.1.3 Quả cân, để điều chỉnh tải trọng, có khối lượng chính xác đến ± 1 %.
4.2 Máy thử kéo, có một má kẹp cố định và một má kẹp di động cách nhau 12 mm (khi thử nghiệm gỗ xốp composite) hoặc cách nhau 50,8 mm (khi thử nghiệm gỗ xốp cao su), có thể đọc chính xác đến ± 1 N.
Tốc độ di chuyển không tải của má kẹp di động phải đảm bảo đạt 300 mm/min.
4.3 Cân, chính xác đến 0,01 g.
4.4 Tủ sấy hoặc phòng ổn định khí hậu, kiểm soát được nhiệt độ và độ ẩm.
4.5 Thước cặp, có lực tiếp xúc không đổi, chính xác đến 0,1 mm.
4.6 Thước kim loại, chính xác đến 1 mm.
4.7 Đồng hồ bấm giây, chính xác đến 1 s.
4.8 Thiết bị cắt, để cắt mẫu thử.
4.9 Thùng không có nắp đậy, chứa nước.
5.1 L
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11684-1:2016 (ISO 20152-1:2010) về Kết cấu gỗ - Tính năng dán dính của chất kết dính - Phần 1: Yêu cầu cơ bản
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11685:2016 (ISO 17754:2014) về Kết cấu gỗ - Phương pháp thử - Độ bền bắt vít
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11687:2016 (ISO 10983:2014) về Gỗ - Mối ghép ngón - Yêu cầu tối thiểu trong sản xuất và phương pháp thử
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1: 1999) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11684-1:2016 (ISO 20152-1:2010) về Kết cấu gỗ - Tính năng dán dính của chất kết dính - Phần 1: Yêu cầu cơ bản
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11685:2016 (ISO 17754:2014) về Kết cấu gỗ - Phương pháp thử - Độ bền bắt vít
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11687:2016 (ISO 10983:2014) về Gỗ - Mối ghép ngón - Yêu cầu tối thiểu trong sản xuất và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014) về Gỗ xốp composite - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN12765:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra