Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12762:2019

ISO 4708:2017

GỖ XỐP COMPOSITE - VẬT LIỆU GIOĂNG ĐỆM - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Composition cork - Gasket material - Test methods

Lời nói đầu

TCVN 12762:2019 hoàn toàn tương đương với ISO 4708:2017.

TCVN 12762:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

G XỐP COMPOSITE - VẬT LIỆU GIOĂNG ĐỆM - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Composition cork - Gasket material - Test methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định các đặc tính của gỗ xốp composite và gỗ xốp cao su được sử dụng làm gioăng đệm trong công nghiệp cơ khí. Các đặc tính sau được xem xét:

- Chiều dày;

- Khối lượng riêng biểu kiến;

- Độ bền kéo;

- Khả năng chịu nén và độ phục hồi;

- Độ dẻo;

- Độ bền khi ngâm trong nước sôi;

- Ứng xử trong lưu chất.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.

TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014) Gỗ xốp composite - Phương pháp thử

ISO 633 Cork - Vocabulary (Gỗ xốp - Từ vựng)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 633 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Gỗ xốp composite (composition cork)

Sản phẩm hình thành do sự kết dính của hạt gỗ xốp với chất kết dính nói chung không có nguồn gốc từ tế bào gỗ xốp.

3.2

Gỗ xốp cao su (rubbercork)

Sản phẩm được tạo ra là hỗn hợp của hạt gỗ xốp và cao su ở dạng hạt hoặc dạng chất kết dính.

3.3

Phá hủy (failure)

Sự xuất hiện của bất kỳ vết nứt, rạn hoặc tách nào trên bề mặt.

3.4

Phân rã (disaggregation)

Sự mất đi đáng kể của các hạt và/hoặc phân tách của mẫu thử trong quá trình thử nghiệm.

4  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ được quy định trong TCVN 12765 (ISO 7322), và các thiết bị và dụng cụ sau.

4.1  Bộ trục, có đường kính từ 8 mm đến 25 mm, mỗi cấp đường kính cách nhau 1 mm.

4.2  Tủ sấy tuần hoàn không khí, có khả năng duy trì ở nhiệt độ (100 ± 2) °C.

4.3  Thùng không có nắp đậy.

4.4  Tủ sấy hoặc phòng ổn định khí hậu, có khả năng duy trì ở nhiệt độ (23 ± 5) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.

4.5  Giấy hấp thụ, loại phân tích1

4.6  Lá nhôm

4.7  Thiết bị cắt, để cắt mẫu thử

5  Thuốc thử

5.1  Dầu ASTM IRM 903, hoặc dầu tương đương đáp ứng được các quy định đưa ra trong Phụ lục A.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12762:2019 (ISO 4708:2017) về Gỗ xốp composite - Vật liệu gioăng đệm - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN12762:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản