Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12711 : 2019

MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY THU HOẠCH LÚA RẢI HÀNG TỰ HÀNH - YÊU CẦU CHUNG

Agricultural machinery - Self-propelled Windrow rice harvester - General requirements

Lời nói đầu

TCVN 12711: 2019 được biên soạn dựa trên cơ sở tiêu chuẩn PNS/PAE 212 : 2015

TCVN 12711 : 2019 do Trung tâm Giám định Máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY THU HOẠCH LÚA RẢI HÀNG TỰ HÀNH - YÊU CẦU CHUNG

Agricultural machinery - Self-propelled Windrow rice harvester - General requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung của máy thu hoạch lúa rải hàng tự hành loại hai bánh.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6629 : 2000, Máy nông nghiệp6 - Máy thu hoạch lúa rải hàng - Phương pháp thử.

TCVN 6818-1 : 2010, Máy nông nghiệp - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 6629 : 2000 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Năng suất thu hoạch thực tế (actual field capacity)

Diện tích lúa thực tế máy cắt được trên ruộng lúa thử nghiệm trên một đơn vị thời gian, tính bằng héc ta trên giờ.

CHÚ THÍCH: Thời gian làm việc là thời gian thực tế bao gồm cả thời gian quay vòng, điều chỉnh máy và sửa chữa nhỏ.

3.2

Năng suất thu hoạch lý thuyết (theoretical field capacity)

Diện tích lúa theo tính toán mà máy cắt được trên một đơn vị thời gian, tính bằng héc ta trên giờ.

3.3

Hiệu suất làm việc thực tế (actual field efficiency)

Tỷ số giữa năng suất thu hoạch thực tế và năng suất thu hoạch lý thuyết, tính bằng phần trăm.

3.4

Hao phí hạt tổng cộng (total grains loss)

Hao phí hạt được phân loại theo nguồn gốc, bao gồm tất cả các tổn thất hạt trên đồng do máy gây ra.

3.5

Dao cắt chuyển động qua lại (reciprocating cutter knife)

Cơ cấu cắt gồm có dao dưới cố định và dao trên chuyển động qua lại trong đó chuyển động của dao trên được dẫn động bởi cơ cấu biên tay quay liên kết với hộp số hoặc bộ truyền động dây đai của máy.

3.6

Máy thu hoạch lúa rải hàng (windrow rice harvester)

Máy cắt và rải đều cây lúa sang một bên máy theo một trật tự ngọn một phía, gốc phía khác.

3.7

Dao cắt quay (rotary knife)

Cơ cấu cắt kiểu hành tinh loại đĩa tròn với các dao cắt có răng cưa quay đồng thời với bánh sao vơ cây.

3.8

Chốt an toàn (shear pin)

Chốt được thiết kế để bảo vệ trong trường hợp máy quá tải khi đang vận hành nhằm ngăn ngừa hư hỏng các chi tiết chính.

4  Phân loại

Máy thu hoạch lúa rải hàng (Hình 1 và Hình 2) được phân loại dựa trên việc kiểm tra các bộ phận chính của máy, cụ thể như sau:

4.1  Cơ c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12711:2019 về Máy nông nghiệp - Máy thu hoạch lúa rải hàng tự hành - Yêu cầu chung

  • Số hiệu: TCVN12711:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản