Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12538:2018

ASTM E956-83

CHẤT THẢI RẮN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI KIM LOẠI MÀU HỖN HỢP TRONG CHẤT THẢI ĐÔ THỊ

Standard classification for municipal-mixed nonferrous metals (MNM)

Lời nói đầu

TCVN 12538:2018 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM E956-83, Standard classification for municipal- mixed nonferrous metals (MNM) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM E956-83 thuộc bản quyền ASTM quốc tế. Tiêu chuẩn E956-83 đã được tổ chức ASTM xem xét và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 12538:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT THẢI RẮN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI KIM LOẠI MÀU HỖN HỢP TRONG CHẤT THẢI ĐÔ THỊ

Standard classification for municipal-mixed nonferrous metals (MNM)

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này đề cập đến phân loại kim loại màu hỗn hợp (MNM) trong chất thải đô thị, không phải các kim loại đã được phân loại từ nguồn, và được thu hồi từ chất thải đô thị được thải bỏ.

1.2  Kim loại màu hỗn hợp đã được phân loại theo lịch sử gia công, hàm lượng kim loại màu, kích cỡ, và ẩm.

1.3  Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.

1.4  Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ASTM D2013, Practice for preparing coal samples for analysis (Thực hành chuẩn bị các mẫu than để phân tích);

ASTM E11, Specification for woven wire test sieve cloth and test sieves (Yêu cầu kỹ thuật đối với sàng thử nghiệm và vải lọc bằng sợi kim loại dành cho sàng thử nghiệm);

ASTM E12, Practice for calculating sample size to estimate, with specified precision, the average for a characteristic of a lot or process (Thực hành tính toán tính cỡ mẫu để ước tính, với độ chụm quy định, giá trị trung bình đối với một đặc tính của một lô hoặc quá trình)

ASTM E276, Test method for particle size or screen analysis at no. 4 (4.75-mm) sieve and finer for metal-bearing ores and related materials (Phương pháp thử nghiệm đối với cỡ hạt hoặc phân tích sàng lọc bằng sàng số 4 (4.75-mm) hoặc mịn hơn đối với các loại quặng chứa kim loại và các loại vật liệu có liên quan);

ASTM E753, Specification for Municipal Aluminum Scrap (MAS) (Yêu cầu kỹ thuật đối với phế liệu nhôm đô thị (MAS - Municipal Aluminum Scrap))*).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Vật liệu dễ cháy (hữu ) [loose combustible material (organic)]

Các chất hữu cơ dễ cháy (LCO) bao gồm, nhưng không giới hạn ở, các vật liệu phi kim như giấy, giẻ, nhựa, cao su, gỗ, thức ăn bỏ đi, và rác thải sân vườn hoặc bãi cỏ v.v... các vật liệu này không vĩnh viễn gắn liền với các vật thể không cháy được. Các LCO được xác định là vật liệu lớn hơn cỡ 12 Mesh (Tiêu chuẩn sàng thử nghiệm của Hoa Kỳ) như đã nêu trong ASTM E11. Việc xác định LCO tốt nhất được thực hiện bằng cách lấy mẫu vật liệu và phân loại thủ công

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12538:2018 (ASTM E956:83) về Chất thải rắn - Phương pháp phân loại kim loại mẫu hỗn hợp trong chất thải đô thị

  • Số hiệu: TCVN12538:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản