Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 6362-2:2014
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN - PHẦN 2: CƠ TÍNH
Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 2: Mechanical properties
Lời nói đầu
TCVN 12513-2:2018 thay thế TCVN 5839:1994.
TCVN 12513-2:2018 hoàn toàn tương đương ISO 6362-2:2014.
TCVN 12513-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12513 (ISO 6362), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
- TCVN 12513-2:2018 (ISO 6362-2:2014), Phần 2: Cơ tính.
- TCVN 12513-3:2018 (ISO 6362-3:2012), Phần 3: Thanh hình chữ nhật ép đùn - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-4:2018 (ISO 6362-4:2012), Phần 4: Sản phẩm định hình - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012), Phần 5: Thanh tròn, vuông và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.
-TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012), Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014), Phần 7: Thành phần hóa học.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN - PHẦN 2: CƠ TÍNH
Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 2: Mechanical properties
Tiêu chuẩn này quy định cơ tính của các que/thanh, ống và sản phẩm định hình bằng nhôm và hợp kim nhôm, gia công áp lực được chế tạo bằng công nghệ ép đùn dùng cho các ứng dụng kỹ thuật chung.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12513-1 (ISO 6362-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
ASTM B 557 M, Standard test methods for tention testing wrought and cast aluminium and magnesium alloy products (Phương pháp thử tiêu chuẩn cho thử kéo các sản phẩm nhôm và hợp kim magie gia công áp lực và đúc).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 12513-1 (ISO 6362-1).
Về lựa chọn các phôi mẫu thử và thử kéo, xem TCVN 197-1 (ISO 6892-1) hoặc ASTM B 557 M.
Các giá trị về cơ tính của nhôm và các hợp kim nhôm được cho trong các Bảng 1 đến Bảng 3.
Về độ giãn dài, sử dụng hai chiều dài đo khác nhau. Việc lựa chọn chiều dài đo cho các phép đo độ giãn dài (A hoặc A50mm) do nhà sản xuất tự quyết định, trừ khi có thỏa thuận khác.
CHÚ THÍCH: A là độ giãn dài tính bằng phần trăm trê
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12147:2017 (ISO 2376:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định điện áp đánh thủng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12150:2017 (ISO 3211:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm – Đánh giá độ bền chống tạo thành vết nứt do biến dạng của lớp phủ anốt hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12151:2017 (ISO 6581:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định độ bền so sánh chịu ánh sáng cực tím và nhiệt độ của lớp phủ anốt hóa có màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-4:2020 (ISO 6363-4:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 4: Thanh và dây chữ nhật - Dung sai hình dạng và kích thước
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 5: Thanh vuông, hình sáu cạnh và dây - Dung sai hình dạng và kích thước
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5839:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Tính chất cơ lý
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) về Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12147:2017 (ISO 2376:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định điện áp đánh thủng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12150:2017 (ISO 3211:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm – Đánh giá độ bền chống tạo thành vết nứt do biến dạng của lớp phủ anốt hóa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12151:2017 (ISO 6581:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định độ bền so sánh chịu ánh sáng cực tím và nhiệt độ của lớp phủ anốt hóa có màu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-4:2020 (ISO 6363-4:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 4: Thanh và dây chữ nhật - Dung sai hình dạng và kích thước
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-5:2020 (ISO 6363-5:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 5: Thanh vuông, hình sáu cạnh và dây - Dung sai hình dạng và kích thước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-2:2018 (ISO 6362-2:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 2: Cơ tính
- Số hiệu: TCVN12513-2:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra