ISO 6362-6:2012
Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 6: Round, square, rectangular and hexagonal tubes - Tolerances on shape and dimensions
Lời nói đầu
TCVN 12513-6:2018 hoàn toàn tương đương ISO 6362-6:2012.
TCVN 12513-6:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12513 (ISO 6362), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
- TCVN 12513-2:2018 (ISO 6362-2:2014), Phần 2: Cơ tính.
- TCVN 12513-3:2018 (ISO 6362-3:2012), Phần 3: Thanh hình chữ nhật ép đùn - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-4:2018 (ISO 6362-4:2012), Phần 4: Sản phẩm định hình - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012), Phần 5: Thanh tròn, vuông và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012), Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước.
- TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014), Phần 7: Thành phần hóa học.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN PHẦN 6: ỐNG TRÒN, VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH SÁU CẠNH - DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Wrought aluminium and aluminium alloys - Extruded rods/bars, tubes and profiles - Part 6: Round, square, rectangular and hexagonal tubes - Tolerances on shape and dimensions
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước và hình dạng cho các sản phẩm sau:
- Ống tròn có đường kính ngoài (OD) hoặc trong (ID) từ 13 mm đến 450 mm và chiều dày thành từ 1 mm đến 100 mm bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm gia công áp lực được chế tạo bằng công nghệ ép đùn;
- Ống khác với ống tròn: vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh có chiều rộng, chiều sâu hoặc chiều rộng ngang qua hai mặt phẳng đối diện từ 10 mm đến 350 mm và chiều dài thành từ 0,5 mm đến 100 mm bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm gia công áp lực được chế tạo bằng công nghệ ép đùn.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh ép đùn.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12513-1 (ISO 6362-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 12513-1 (ISO 6362-1).
Tiêu chuẩn này phân chia nhôm và các hợp kim nhôm gia công áp lực thành hai nhóm tương ứng với mức độ khó khác nhau trong chế tạo các sản phẩm.
Việc phân chia thành Nhóm I và Nhóm II của các hợp kim phổ biến nhất dùng trong kỹ thuật chung được quy định tron
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12147:2017 (ISO 2376:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định điện áp đánh thủng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12150:2017 (ISO 3211:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm – Đánh giá độ bền chống tạo thành vết nứt do biến dạng của lớp phủ anốt hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12151:2017 (ISO 6581:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định độ bền so sánh chịu ánh sáng cực tím và nhiệt độ của lớp phủ anốt hóa có màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-1:2020 (ISO 6361-1:2011) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-3:2020 (ISO 6361-3:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 3: Băng - Dung sai hình dạng và kích thước
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 4: Tấm và tấm mỏng - Dung sai hình dạng và kích thước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-5:2020 (ISO 6361-5:2011) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 5: Thành phần hóa học
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-1:2020 (ISO 6363-1:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-3:2020 (ISO 6363-3:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 3: Thanh và dây tròn - Dung sai hình dạng và kích thước (Dung sai đối xứng cộng trừ trên đường kính)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 6: Ống tròn kéo - Dung sai hình dạng và kích thước
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12147:2017 (ISO 2376:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định điện áp đánh thủng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12150:2017 (ISO 3211:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm – Đánh giá độ bền chống tạo thành vết nứt do biến dạng của lớp phủ anốt hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12151:2017 (ISO 6581:2010) về Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Xác định độ bền so sánh chịu ánh sáng cực tím và nhiệt độ của lớp phủ anốt hóa có màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-1:2020 (ISO 6361-1:2011) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-3:2020 (ISO 6361-3:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 3: Băng - Dung sai hình dạng và kích thước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 4: Tấm và tấm mỏng - Dung sai hình dạng và kích thước
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-5:2020 (ISO 6361-5:2011) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 5: Thành phần hóa học
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-1:2020 (ISO 6363-1:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-3:2020 (ISO 6363-3:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 3: Thanh và dây tròn - Dung sai hình dạng và kích thước (Dung sai đối xứng cộng trừ trên đường kính)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13066-6:2020 (ISO 6363-6:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và dây kéo nguội - Phần 6: Ống tròn kéo - Dung sai hình dạng và kích thước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh - Dung sai hình dạng và kích thước
- Số hiệu: TCVN12513-6:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực