TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12453:2018
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG N-NITROSOPYRROLIDIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ KẾT HỢP PHÂN TÍCH NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Meat and meat products - Determination of N-nitrosopyrrolidlne content Gas chromatographic-thermal energy analyzer method (GC-TEA)
Lời nói đầu
TCVN 12453:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 984.18 N-nitrosopyrrolidine in fried bacon. Dry column-thermal energy analyzer method;
TCVN 12453:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG N-NITROSOPYRROLIDIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ KẾT HỢP PHÂN TÍCH NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Meat and meat products - Determination of N-nitrosopyrrolidlne content Gas chromatographic-thermal energy analyzer method (GC-TEA)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng N-nitrosopyrrolidin trong sản phẩm thịt muối đã qua chiên, rán bằng sắc ký khí sử dụng thiết bị phân tích năng lượng nhiệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên tắc
Mẫu thử đã nghiền được trộn với natri sulfat và Celite, thêm N-nitrosoazetidine (NAZET) làm chất nội chuẩn. Sau đó, chuyển sang cột Celite axit và rửa, N-nitrosopyrrolidin (NPYR) được rửa giải với diclometan và được xác định bằng sắc ký khí (GC) kết hợp phân tích năng lượng nhiệt.
4 Thuốc thử và vật liệu thử
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.
4.1 Celite 545, không rửa bằng axit.
Chạy thuốc thử trắng trước khi bắt đầu phép thử, đặc biệt nếu sử dụng lọ Celite mới. Nếu có sắc ký nhiễu, rửa Celite hai lần với diclometan, sau đó sấy khô 4 h trong tủ sấy chân không ở 120 °C trước khi sử dụng.
4.2 Diclometan (metylen clorua), được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh.
4.3 Isooctan, được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh.
4.4 N-pentan, được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh.
4.5 Natri sulfat khan, dạng hạt.
4.6 Axit phosphoric, dung dịch 6 M và 2 M
Axit phosphoric được chiết một lần với cùng thể tích diclometan (4.2) để loại bỏ tạp chất.
4.7 Dung dịch nội chuẩn N-Nitrosoazetidine (NAZET)
4.7.1 Dung dịch nội chuẩn gốc, 1,0 μg/ml isooctan
4.7.2 Dung dịch nội chuẩn làm việc, 10 μg/ml.
Pha loãng dung dịch nội chuẩn gốc (4.7.1) trong diclometan (4.2) trước khi phân tích.
4.8 Dung dịch chuẩn N-nitrosopyrolidin (NPYR)
4.8.1 Dung dịch chuẩn gốc, 1,0 pg/ml isooctan
Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc đơn của mỗi NAZET và NPYR trong isooctan (4.3).
4.8.2 Dung dịch chuẩn làm việc, 0,10 pg/ml
Pha loãng dung dịch chuẩn gốc (4.8.1) đến nồng độ 0,10 pg/ml trong diclometan (4.2) trước khi phân tích.
4.9 Khí nitơ.
4.10 Etanol.
4.11 Viên chống trào.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11602:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-nitrosamin - Phương pháp sắc ký khí sử dụng thiết bị phân tích năng lượng nhiệt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11603:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng nicarbazin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11927:2017 (CAC/GL 85-2014) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát teania saginata (sán dây) trong thịt trâu bò
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12452:2018 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng fenbendazol - Phương pháp sắc ký lỏng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12429-2:2020 về Thịt mát - Phần 2: Thịt trâu, bò
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13166-5:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm - Phần 5: Thịt gia cầm
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11602:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-nitrosamin - Phương pháp sắc ký khí sử dụng thiết bị phân tích năng lượng nhiệt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11603:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng nicarbazin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11927:2017 (CAC/GL 85-2014) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát teania saginata (sán dây) trong thịt trâu bò
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12452:2018 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng fenbendazol - Phương pháp sắc ký lỏng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12429-2:2020 về Thịt mát - Phần 2: Thịt trâu, bò
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13166-5:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm - Phần 5: Thịt gia cầm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12453:2018 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-Nitrosopyrrolidin - Phương pháp sắc ký khí kết hợp phân tích năng lượng nhiệt
- Số hiệu: TCVN12453:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực