EN 16155:2012
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUCRALOSE PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Foodstuffs - Determination of sucralose - High performance liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 12381:2018 hoàn toàn tương đương với EN 16155:2012;
TCVN 12381:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUCRALOSE PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Foodstuffs - Determination of sucralose - High performance liquid chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng sucralose trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) bằng cách rửa giải từ cột pha đảo (RP) sử dụng metanol pha nước, sau đó phát hiện bằng detector chỉ số khúc xạ (RI) [1].
Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm phân tích sucralose (từ 83 mg/kg đến 737 mg/kg) trong các mẫu thêm chuẩn của tương cà chua, mayonnaise, bánh quy, sữa chua, bột hòa tan trong nước giải khát và kẹo.
Để biết thêm thông tin về kết quả đánh giá xác nhận, xem Phụ lục A.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tùy thuộc vào tính chất đồng nhất của chúng, mẫu được hòa tan trong nước hoặc pha loãng với nước, và nếu thích hợp, được lọc hoặc làm trong bằng dung dịch Carrez cải biến. Sau đó, dung dịch mẫu được chiết trên cột chiết pha rắn và được rửa giải bằng hỗn hợp metanol/nước, hàm lượng sucralose được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) bằng cách rửa giải ra khỏi cột pha đảo (RP), sử dụng metanol trong pha nước, sau đó bằng detector chỉ số khúc xạ. Cách khác, có thể sử dụng detector tán xạ ánh sáng bay hơi (ELSD). Việc định lượng được thực hiện bằng cách áp dụng phương pháp ngoại chuẩn. Hàm lượng sucralose trong thực phẩm được tìm ra là 1,6-dichloro-1,6-dideoxy-β-D-fructofuranosyl-4-chloro-4-deoxy-α-D-galactopyranoside, xác định theo phương pháp quy định trong trong tiêu chuẩn này.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước phù hợp với loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có các quy định khác. Có thể sử dụng các dung dịch bán sẵn trên thị trường có chất lượng tương đương với thuốc thử đã được liệt kê dưới đây.
4.1 Sucralose, (C12H19Cl3O8, MW: 397,63),
4.2 Kali hexacyanoferrate(II), K4[Fe(CN)6] 3H2O.
4.3 Kẽm nitrat, Zn(NO3)26H2O.
4.4 Metanol, dùng cho HPLC.
4.5 Dung dịch gốc (ρsuc = 1 000 mg/l).
Cân khoảng 100 mg sucralose, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml, hòa tan trong nước và thêm nước đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng. Phải tính đến hàm lượng nước và độ tinh khiết của chất chuẩn.
4.6 Dung dịch chuẩn (ρsuc = 20 mg/l đến 100 mg/l).
Nồng độ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 về Phụ gia thực phẩm - Gelatin
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12100:2017 về Phụ gia thực phẩm - Pectins
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện Salmonella spp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12437:2018 (CODEX STAN 53 - 1981 with Amendment 1983) về Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (bao gồm cả các chất thay thế muối)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12099:2017 về Phụ gia thực phẩm - Gelatin
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12100:2017 về Phụ gia thực phẩm - Pectins
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện Salmonella spp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12437:2018 (CODEX STAN 53 - 1981 with Amendment 1983) về Thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt có hàm lượng natri thấp (bao gồm cả các chất thay thế muối)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12381:2018 (EN 16155:2012) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng sucralose - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu nâng cao
- Số hiệu: TCVN12381:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực