Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12243:2018

THIẾT BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN - LƯỚI VÂY KHAI THÁC CÁ NỔI NHỎ - THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Fishing gears: Purse seine for fishing small pelagic fish - Basic dimensional parameters

Lời nói đầu

TCVN 12243:2018 do Viện nghiên cứu Hải sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THIẾT BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN - LƯỚI VÂY KHAI THÁC CÁ NỔI NHỎ - THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Fishing gears - Purse seine for fishing small pelagic fish - Basic dimensional parameters

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thông số kích thước cơ bản của lưới vây khai thác một số loài cá nổi nhỏ (trừ cá cơm) cho tàu có công suất từ 90 cv đến 400 cv.

2  Tài liệu viện dẫn

TCVN 8393:2012, Vật liệu lưới khai thác thủy sản - Sợi, dây và lưới tấm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

3  Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt như sau:

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1.1

Lưới vây (Purse seine)

Loại ngư cụ có dạng tường lưới, khai thác theo nguyên lý lọc nước lấy cá.

CHÚ THÍCH: Lưới được thả từ tàu, bao vây vùng nước có cá và được kéo lên tàu. Lưới gồm 3 bộ phận chính: tùng lưới, thân lưới và cánh lưới; ngoài ra còn có hệ thống dây giềng, dây kéo và các phụ tùng khác. Kích thước vàng lưới phụ thuộc vào tàu thuyền, ngư trường, phương pháp đánh bắt và đối tượng đánh bắt.

3.1.2

Tấm lưới (Net webbing)

Sản phẩm được tạo ra bằng đan tay hoặc dệt máy để liên kết các sợi (chỉ lưới) lại với nhau tạo thành một tấm lưới.

3.1.3

Cheo lưới (Sheet of netting)

Một tấm lưới được lắp ráp hoàn chỉnh nhưng chưa đủ để hoạt động khai thác.

CHÚ THÍCH: Một cheo lưới vây thường có chiều dài từ 30,00 m đến 37,50 m. Các cheo lưới ghép lại với nhau tạo thành lưới vây.

3.1.4

Áo lưới (Main net)

Áo lưới được đan hoặc lắp ráp từ những tấm lưới dệt sẵn.

CHÚ THÍCH: Áo lưới vây được ghép từ các phần tùng lưới, thân lưới và cánh lưới. Áo lưới thường dùng vật liệu là polyamid (PA), kích thước mắt lưới tăng dần từ tùng lưới ra cánh lưới, còn đường kính chỉ lưới giảm dần từ tùng ra lưới.

3.1.5

Tùng lưới (Bunt)

Phần lưới chứa sản phẩm khai thác trước khi thu lên tàu.

CHÚ THÍCH: Kích thước của tùng lưới phụ thuộc vào sản lượng khai thác và kết cấu của lưới. Kích thước mắt lưới phần tùng lưới nhỏ hơn hoặc bằng phần thân lưới và nhỏ hơn phần cánh lưới; đảm bảo điều kiện cá không chui ra, không đóng vào lưới. Đường kính chỉ lưới lớn hơn hoặc bằng đường kính chỉ lưới phần thân lưới và lớn hơn đường kính chỉ lưới phần cánh lưới.

3.1.6

Thân lưới (Body of net)

Phần lưới tiếp giáp giữa cánh lưới và tùng lưới.

CHÚ THÍCH: Thân lưới có chức năng bao vây, hướng và dồn cá vào tùng lưới. Chiều dài thân lưới lớn hơn chiều dài tùng lưới, chiều cao phụ thuộc vào độ sâu hoạt động của đối tượng và ngư trường khai thác. Kích thước mắt lưới phần thân nhỏ hơn hoặc bằng phần cánh lưới, đường kính chỉ lưới lớn hơn phần cánh lưới.

3.1.7

Cánh lưới (Net wing)

Phần lưới nằm ở đầu lưới.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12243:2018 về Thiết bị khai thác thủy sản - Lưới vây khai thác có nổi nhỏ - Thông số kích thước cơ bản

  • Số hiệu: TCVN12243:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản