Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12198:2018

ISO 26324:2012

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - ĐỊNH DANH SỐ CHO ĐỐI TƯỢNG

Information and documentation - Digital object identifier system

Lời nói đầu

TCVN 12198:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 26324:2012.

TCVN 12198:2018 do Viện Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - ĐỊNH DANH SỐ CHO ĐỐI TƯỢNG

Information and documentation - Digital object Identifier System

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định/đặc tả cú pháp, mô tả và các thành phần chức năng phân giải của hệ thống định danh số cho các đối tượng trong dữ liệu số hóa. Tiêu chuẩn này cũng quy định các nguyên tắc chung trong việc tạo lập, đăng ký và quản lý các định danh DOI cho đối tượng trong dữ liệu số hóa (ở đây DOI là viết tắt của cụm từ “digital object identifier”- “định danh số cho đối tượng”).

Tiêu chuẩn này định nghĩa cú pháp cho một định danh DOI được dùng cho việc xác định một đối tượng thuộc bất kỳ dạng nào (số hoặc vật lý) hoặc một sự trừu tượng (tác phẩm bằng văn bản), nơi cần có một chức năng để phân biệt nó với những đối tượng khác.

Định danh DOI không thay thế cho một định danh được sử dụng trong sơ đồ định danh khác, như các sơ đồ được xây dựng bởi Tiểu ban ISO/TC46/SC9 cũng như các tiêu chuẩn quốc gia TCVN khác. Tiêu chuẩn này mô tả cách hệ thống DOI có thể được sử dụng cùng với một sơ đồ định danh khác, và cách để các chuỗi ký tự trong sơ đồ định danh khác có thể được tích hợp vào hệ thống DOI thông qua các bản ghi dữ liệu đặc tả DOI và/hoặc cú pháp DOI.

Tiêu chuẩn này không chỉ ra những công cụ, công nghệ cụ thể để thực hiện cài đặt cú pháp, mô tả và các thành phần chức năng phân giải của hệ thống định danh số cho các đối tượng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 26324:2012, Information and documentation - Digital object identifier system (DOI).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Giá trị cho phép (allowed value)

Giá trị có thể được sử dụng cho một thành phần.

3.2

Hồ sơ ứng dụng (application profile)

Tập hợp các định danh DOI (3.x) có một số đặc tính chung.

CHÚ THÍCH: Đặc điểm kỹ thuật về mặt chức năng của hồ sơ ứng dụng bao gồm một tập hợp dữ liệu đặc tả (có cả dữ liệu đặc tả nhân và những thông tin bổ sung phù hợp với đối tượng) và các yêu cầu về mặt chức năng. Mỗi định danh DOI có thể thuộc một hoặc nhiều hồ sơ ứng dụng.

3.3

Từ điển dữ liệu (data dictionary)

Kho lưu trữ tất cả các thành phần dữ liệu và giá trị cho phép của chúng trong dữ liệu đặc tả DOI.

3.4

Định danh DOI (DOI name)

Chuỗi ký tự xác định một đối tượng (3.9) duy nhất trong hệ thống DOI (3.6).

CHÚ THÍCH 1: Định danh bao gồm các ký tự nằm trong một trật tự được xác định bởi Cú pháp DOI (3.5).

CHÚ THÍCH 2: Các thuật ngữ "định danh" và “số” đôi khi được sử dụng với cùng ý nghĩa để tránh sự không rõ ràng có thể xuất hiện. Việc sử dụng không tiêu chuẩn chỉ một mình “

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12198:2018 (ISO 26324:2012) về Thông tin và tư liệu - Định danh số cho đối tượng

  • Số hiệu: TCVN12198:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản