Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12125:2017
ISO 9599:2015
TINH QUẶNG ĐỒNG, CHÌ, KẼM VÀ NIKEN SULFUA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM TRONG MẪU PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Copper, lead, zinc and nickel sulfide concentrates - Determination of hygroscopic moisture content of the analysis sample - Gravimetric method
Lời nói đầu
TCVN 12125:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 9599:2015.
TCVN 12125:2017 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH QUẶNG ĐỒNG, CHÌ, KẼM VÀ NIKEN SULFUA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM TRONG MẪU PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Copper, lead, zinc and nickel concentrates - Determination of hygroscopic moisture content in analysis sample - Gravimetric method
CẢNH BÁO - Chất thải hóa chất-thuốc thử phải được xử lý theo cách thân thiện với môi trường không được gây tổn hại cho môi trường, con người, động vật, thực vật, v.v...
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích của tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua.
Phương pháp này có thể áp dụng cho các tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua không có hóa chất tuyển nổi hữu cơ dễ bay hơi, ví dụ dầu hỏa, và có các hàm lượng ẩm từ 0,05 % (khối lượng) đến 2 % (khối lượng). Hàm lượng ẩm được sử dụng để hiệu chính các kết quả phân tích từ mức ẩm cân bằng về trạng thái khô.
CHÚ THÍCH: Không nên báo cáo kết quả của phép xác định hàm lượng ẩm theo tiêu chuẩn này như một phần của phép phân tích mẫu tinh quặng. Khi cần xác định hàm lượng ẩm đống của lô tinh quặng thương phẩm nên áp dụng ISO 10251. Phép xác định hàm lượng ẩm và phép xác định hàm lượng ẩm đống có liên quan với nhau. Trong cả hai phép xác định đều cùng phải đạt trạng thái khô như nhau, nhằm đảm bảo chắc chắn hàm lượng kim loại chính xác của một lô.
Phương pháp này không áp dụng cho tinh quặng sulfua dễ bị oxy hóa (xem 6.3, Chú thích 2). Các loại tinh quặng sulfua dễ bị oxy hóa có thể áp dụng quy trình cải biến được mô tả trong Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có)
ISO 10251, Copper, lead, zinc and nickel concentrates - Determination of mass loss of bulk material on drying (Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua - Xác định hao hụt khối lượng của vật liệu đồng bằng phương pháp sấy khô)
ISO 12743, Copper, lead, zinc and nickel concentrates - Sampling procedures for determination of metal and moisture content (Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken - Các qui trình lấy mẫu để xác định kim loại và hàm lượng ẩm).
3 Nguyên tắc
Phần mẫu thử đã cân trong không khí được sấy trong tủ có nhiệt độ duy trì tại 105 °C ± 5 °C và tính phần trăm hàm lượng ẩm từ sự hao hụt khối lượng.
4 Hóa chất, thuốc thử
4.1 Chất hút ẩm, silica gel loại tự hiển thị, hoặc magie perclorat khan.
5 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.
5.1 Cân phân tích, chính xác đến 0,1 mg.
5.2 Tủ sấy phòng thử nghiệm, có khả năng duy trì nhiệt độ tại 105 °C ± 5 °C.
5.3 Lọ cân, nông,
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11143:2015 (ISO 4571:1981) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng kali và natri - Phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử ngọn lửa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11146:2015 (ISO 6233:1983) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp chuẩn độ EDTA
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11148:2015 (ISO 7953:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-2:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 2: Xác định hàm lượng chì, kẽm bằng phương pháp chuẩn độ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11692:2016 (ISO 11794:2010) về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken - Phương pháp lấy mẫu dạng bùn
- 1Quyết định 3977/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11143:2015 (ISO 4571:1981) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng kali và natri - Phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử ngọn lửa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11146:2015 (ISO 6233:1983) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp chuẩn độ EDTA
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11148:2015 (ISO 7953:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-2:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 2: Xác định hàm lượng chì, kẽm bằng phương pháp chuẩn độ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11692:2016 (ISO 11794:2010) về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken - Phương pháp lấy mẫu dạng bùn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12125:2017 (ISO 9599:2015) về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua - Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng
- Số hiệu: TCVN12125:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra