- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-5:2010 (ISO 12625 - 5 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 5: Xác định độ bền kéo ướt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3649:2007 (ISO 186 : 2002) về Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6725:2007 (ISO 187 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-2:2010 (ISO 1924-2:2008) về Giấy và cáctông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) về Bột giấy – Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-3:2010 (ISO 1924-3 : 2005) về Giấy và cactông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 3: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (100mm/min)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12114:2017
ISO 3781:2011
GIẤY VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO SAU KHI NGÂM NƯỚC
Paper and board - Determination of tensile strength after immersion in water
Lời nói đầu
TCVN 12114:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 3781:2011.
TCVN 12114:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẤY VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO SAU KHI NGÂM NƯỚC
Paper and board - Determination of tensile strength after immersion in water
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền kéo ướt của giấy hoặc các tông sau khi ngâm nước trong một khoảng thời gian quy định.
Về nguyên tắc, phương pháp này áp dụng được cho cả giấy và các tông, với điều kiện thời gian ngâm nước phù hợp được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho giấy tissue và sản phẩm tissue hoặc các loại giấy khó thao tác hoặc có độ bền ướt thấp, như giấy định lượng thấp hoặc giấy thấm hút nước cao [xem TCVN 8309-5 (ISO 12625-5)[1]].
CHÚ THÍCH Phép thử độ bền kéo được tiến hành với thiết bị vận hành có tốc độ giãn dài không đổi bằng 20 mm/min, theo TCVN 1862-2 (ISO 1924-2) hoặc 100 mm/min, theo TCVN 1862-3 (ISO 1924-3). Do vậy, tùy thuộc vào phương pháp được chọn, chỉ có một trong hai tiêu chuẩn này là cần thiết để tiến hành phép thử.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1862-2 (ISO 1924-2), Giấy và các tông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min).
TCVN 1862-3 (ISO 1924-3), Giấy và các tông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 3: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (100 mm/min).
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và các tông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 (ISO 187), Giấy, các tông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử và quy trình kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu.
TCVN 8847 (ISO 14487), Bột giấy- Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ bền kéo ướt (wet tensile strength)
Lực kéo tối đa trên đơn vị chiều rộng mà một mẫu thử bị ngâm ướt với nước sẽ chịu được, trước khi bị đứt trong phép thử kéo.
[TCVN 8309-5 (ISO 12635-5, định nghĩa 3.1]
CHÚ THÍCH Độ bền kéo ướt được biểu thị theo kiloniutơn trên mét.
3.2
Khả năng duy trì độ bền kéo ướt (wet tensile strength retention)
Tỷ lệ giữa độ bền kéo của một mẫu thử ướt với độ bền kéo của một mẫu thử khác từ cùng loại mẫu, ở trạng thái khô.
CHÚ THÍCH 1 Giá trị này được biểu thị bằng phần trăm.
CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa này tuân theo TCVN 8309-5 (ISO 12625-5), định nghĩa 3.2.
4 Nguyên tắc
Mẫu thử giấy hoặc các tông được ngâm trong nước, trong một khoảng thời gian phù hợp và sau đó được xác định độ bền kéo ướt.
Khả năng duy trì độ bền kéo ướt được tính toán từ độ bền kéo ướt và độ bền kéo ở trạng thái khô đã điều hòa.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết bị thử độ bền kéo, phù hợp với TCVN 1862-2 (ISO 1924-2) hoặc TCVN 1862-3 (
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN10974-2:2015 (ISO 8254-2:2003) về Giấy và các tông - Xác định độ bóng phản chiếu - Phần 2: Độ bóng tại góc 75° với chùm tia song song, phương pháp DIN
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10975-2:2015 (ISO 8791-2:2013) về Giấy và các tông - Xác định độ nhám/độ nhẵn (Phương pháp không khí thoát qua) - Phần 2: Phương pháp Bendtsen
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10975-3:2015 (ISO 8791-3:2005) về Giấy và các tông - Xác định độ nhám/độ nhẵn (Phương pháp không khí thoát qua) - Phần 3: Phương pháp Sheffield
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5899:2017 về Giấy viết
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12312:2018 (ISO 11556:2005) về Giấy và các tông - Xác định độ quăn khi treo một mẫu thử theo phương thẳng đứng
- 1Quyết định 3864/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Giấy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-5:2010 (ISO 12625 - 5 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 5: Xác định độ bền kéo ướt
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3649:2007 (ISO 186 : 2002) về Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6725:2007 (ISO 187 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-2:2010 (ISO 1924-2:2008) về Giấy và cáctông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) về Bột giấy – Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-3:2010 (ISO 1924-3 : 2005) về Giấy và cactông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 3: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (100mm/min)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN10974-2:2015 (ISO 8254-2:2003) về Giấy và các tông - Xác định độ bóng phản chiếu - Phần 2: Độ bóng tại góc 75° với chùm tia song song, phương pháp DIN
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10975-2:2015 (ISO 8791-2:2013) về Giấy và các tông - Xác định độ nhám/độ nhẵn (Phương pháp không khí thoát qua) - Phần 2: Phương pháp Bendtsen
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10975-3:2015 (ISO 8791-3:2005) về Giấy và các tông - Xác định độ nhám/độ nhẵn (Phương pháp không khí thoát qua) - Phần 3: Phương pháp Sheffield
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5899:2017 về Giấy viết
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12312:2018 (ISO 11556:2005) về Giấy và các tông - Xác định độ quăn khi treo một mẫu thử theo phương thẳng đứng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12114:2017 (ISO 3781:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền kéo sau khi ngâm nước
- Số hiệu: TCVN12114:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực