Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8309-5 : 2010

GIẤY TISSUE VÀ SẢN PHẨM TISSUE – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO ƯỚT

Tissue paper and tissue products - Part 5: Determination of wet tensile strength

Lời nói đầu

TCVN 8309 - 5 : 2010 hoàn toàn tương đương với ISO 12625 - 5 : 2005

TCVN 8309 - 5 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8309 (ISO 12625), Giấy tissue và sản phẩm tissue, gồm các phần sau:

- TCVN 8309-4 : 2010 (ISO 12625-4 : 2005), Phần 4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ;

- TCVN 8309-5 : 2010 (ISO 12625-5 : 2005), Phần 5: Xác định độ bền kéo ướt;

- TCVN 8309-6 : 2010 (ISO 12625-6 : 2005), Phần 6: Xác định định lượng;

- TCVN 8309-8 : 2010 (ISO 12625-8 : 2006), Phần 8: Xác định thời gian hấp thụ nước và khả năng hấp thụ nước theo phương pháp giỏ ngâm;

- TCVN 8309-9 : 2010 (ISO 12625-9 : 2005), Phần 9: Xác định độ chịu bục bi tròn. Bộ tiêu chuẩn ISO 12625 còn các phần sau:

- ISO 12625-1 : 2005, Tissue paper and tissue products - Part 1: General guidance on terms;

- ISO 12625-3 : 2005, Tissue paper and tissue products - Part 3: Determination of thickness, bulking thickness and apparent bulk density;

- ISO 12625-7 : 2007, Tissue paper and tissue products - Part 7: Determination of optical properties.

 

GIẤY TISSUE VÀ SẢN PHẨM TISSUE – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO ƯỚT

Tissue paper and tissue products - Part 5: Determination of wet tensile strength

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền kéo ướt của giấy tissue và sản phẩm tissue sau khi ngâm nước, sử dụng thiết bị thử độ bền có tốc độ giãn dài không đổi.

Hiện tại có hai loại thiết bị thử độ bền kéo, một loại mẫu thử được đặt theo chiều ngang và loại kia mẫu thử được đặt theo chiều thẳng đứng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả hai loại thiết bị. Đối với thiết bị mà mẫu thử được đặt theo chiều thẳng đứng, dụng cụ được gắn ở kẹp dưới của thiết bị, còn được gọi là "Finch Cup" được dùng để làm ướt mẫu thử. Đối với thiết bị mà mẫu thử được đặt theo chiều ngang, bộ phận ngâm mẫu được đặt giữa hai ngàm kẹp.

Việc phát hiện các tạp chất trong giấy tissue và sản phẩm tissue phải được áp dụng theo ISO 15755.

Để xác định hàm lượng ẩm trong giấy tissue và sản phẩm tissue phải áp dụng theo TCVN 1867 (ISO 287).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 3649 : 2007 (ISO 186), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.

TCVN 6725 : 2007 (ISO 187), Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường điều hòa mẫu.

TCVN 1862 - 2 : 2007 (ISO 1924 - 4 : 1994), Giấy và cáctông - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi.

TCVN 8309 - 4 : 2010 (ISO 12625 - 4 : 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ.

ISO 7500 - 1, Metallic materials - Verification of uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression testing machines - Verification and calibration of the force-measuring system (Vật liệu kim loại - Kiểm tra máy đo đơn trục - Phần 1: Máy thử kéo/nén - Kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo lực).

ISO 12625 - 1, Tissue paper and

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8309-5:2010 (ISO 12625 - 5 : 2005) về Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 5: Xác định độ bền kéo ướt

  • Số hiệu: TCVN8309-5:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản