Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
EN 14569:2004
Foodstuffs - Microbiological screening for irradiated food using LAL/GNB procedures
Lời nói đầu
TCVN 12077:2017 hoàn toàn tương đương với EN 14569:2004;
TCVN 12077:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - PHÁT HIỆN THỰC PHẨM CHIẾU XẠ BẰNG KỸ THUẬT SÀNG LỌC VI SINH VẬT SỬ DỤNG CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ NỘI ĐỘC TỐ/ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI KHUẨN GRAM ÂM (LAL/GNB)
Foodstuffs - Microbiological screening for irradiated food using LAL/GNB procedures
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sàng lọc vi sinh vật gồm hai quy trình, được thực hiện song song. Phương pháp này cho phép xác định sự bất thường của vi sinh vật trong thịt gia cầm. Sự có mặt một lượng lớn quần thể các vi sinh vật đã chết trong một số trường hợp nhất định, có thể giả định do xử lý chiếu xạ, nghĩa là các kết quả của quy trình xác định nồng độ nội độc tố (endotoxin) có trong mẫu thử bằng thử nghiệm dùng chất phân giải tế bào máu con sam biển [Limulus amoebocyte lysate (LAL) test] và các kết quả của quy trình định lượng tổng vi khuẩn Gram âm (GNB) có trong mẫu thử là không đặc trưng cho chiếu xạ. Do đó, cần khẳng định kết quả là dương tính sử dụng phương pháp chuẩn để phát hiện thực phẩm chiếu xạ, ví dụ: TCVN 7408 (EN 1784) [1], TCVN 7409 EN 1785 [2] hoặc TCVN 7410 (EN 1786) [3].
Phương pháp sàng lọc này đã được thử nghiệm thành công trong các thử nghiệm liên phòng [4], [5], [6] và quy trình này thường áp dụng cho toàn bộ hoặc một số bộ phận của gia cầm, ví dụ: ức, chân, cánh tươi, thân thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh có hoặc không da.
Phương pháp này cũng có thể cung cấp thông tin về chất lượng vi sinh vật của một sản phẩm trước khi chiếu xạ.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6404 (ISO 7218) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật.
TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1)*) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và sản xuất môi trường nuôi cấy - Phần 1: Hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng đối với việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong phòng thử nghiệm.
Phương pháp này xác định số lượng vi khuẩn Gram âm còn sống có mặt trong mẫu thử và nồng độ nội độc tố có trên bề mặt vi khuẩn Gram âm như các lipopolysaccharid (LPS), dùng làm phép đo để ước lượng số lượng tổng vi khuẩn Gram âm, gồm cả vi khuẩn còn sống và đã chết (Hình C.1). Nếu chênh lệch giữa các kết quả là cao thì giả định rằng mẫu đã được xử lý bằng phương pháp bảo quản, có thể đã xử lý bằng bức xạ ion hoá.
Cần tiến hành hai quy trình sau:
Quy trình 1: Định lượng tổng vi khuẩn Gram âm (GNB) có trong mẫu thử (theo Phụ lục A)
Quy trình 2: Xác định nồng độ nội độc tố có trong mẫu thử bằng thử nghiệm Limulus amoebocyte lysate (LAL) (theo Phụ lục B).
Các mẫu phải được phân tích ngay khi nhận được (bằng cả GNB và LAL) để giảm sự gia tăng của vi khuẩn
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11939:2017 về Thực phẩm - Xác định hoạt độ chống oxy hóa bằng phản ứng với 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11940:2017 về Thực phẩm bổ sung và nguyên liệu thực vật - Xác định axit aristolochic-1 - Phương pháp sắc ký lỏng với detector UV (LC-UV) và khẳng định bằng sắc ký lỏng phổ khối lượng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12101-5:2017 về Phụ gia thực phẩm - Axit alginic và các muối alginat - Phần 5: Canxi alginat
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9525:2018 (EN 13805:2014) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Phân huỷ mẫu bằng áp lực
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7139:2018 (ISO 13722:2017) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Định lượng Brochthrix spp. - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002) về Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 1: Hướng dẫn lựa chọn điều kiện và phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-2:2018 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-4:2020 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfalfa mosaic virus
- 1Quyết định 3972/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7408:2004 (EN 1784 : 1996) về thực phẩm - phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo - phân tích hydrocacbon bằng sắc ký khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7410:2004 (EN 1786:1996) về thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa xương - Phương pháp quang phổ ESR do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8128-1:2009 (ISO/TS 11133-1 : 2009) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và sản xuất môi trường nuôi cấy - Phần 1: Hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng đối với việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong phòng thử nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7409:2010 (EN 1785 : 2003) về Thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích 2-Alkylxyclobutanon bằng phương pháp sắc ký khí/phổ khối lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11939:2017 về Thực phẩm - Xác định hoạt độ chống oxy hóa bằng phản ứng với 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11940:2017 về Thực phẩm bổ sung và nguyên liệu thực vật - Xác định axit aristolochic-1 - Phương pháp sắc ký lỏng với detector UV (LC-UV) và khẳng định bằng sắc ký lỏng phổ khối lượng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12101-5:2017 về Phụ gia thực phẩm - Axit alginic và các muối alginat - Phần 5: Canxi alginat
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9525:2018 (EN 13805:2014) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Phân huỷ mẫu bằng áp lực
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7139:2018 (ISO 13722:2017) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Định lượng Brochthrix spp. - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12273-1:2018 (EN 1186-1:2002) về Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 1: Hướng dẫn lựa chọn điều kiện và phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-2:2018 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-4:2020 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfalfa mosaic virus
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12077:2017 (EN 14569:2004) về Thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ bằng kỹ thuật sàng lọc vi sinh vật sử dụng các quy trình xác định nồng độ nội độc tố/định lượng tổng vi khuẩn gram âm (LAL/GNB)
- Số hiệu: TCVN12077:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra