Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCVN 12011-4:2017
ISO 6101-4:2014
Rubber - Determination of metal content by atomic absorption spectrometry - Part 4: Determination of manganese content
Lời nói đầu
TCVN 12011-4:2017 hoàn toàn tương đương ISO 6101-4:2014.
TCVN 12011-4:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12011 (ISO 6101), Cao su - Xác định hàm lượng kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12011-3:2017 (ISO 6101-3:2014), Phần 3: Xác định hàm lượng đồng
- TCVN 12011-4:2017 (ISO 6101-4:2014), Phần 4: Xác định hàm lượng mangan
Bộ ISO 6101 Rubber - Determination of metal content by atomic absorption spectrometry còn gồm các phần sau:
- ISO 6101-1, Part 1: Determination of zinc content
- ISO 6101-2, Part 2: Determination of lead content
- ISO 6101-5, Part 5: Determination of iron content
- ISO 6101-6, Part 6: Determination of magnesium content
CAO SU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MANGAN
Rubber - Determination of metal content by atomic absorption spectrometry - Part 4: Determination of mangan content
CẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử để xác định các hàm lượng mangan có trong cao su.
Phương pháp này có thể áp dụng đối với cao su thô và sản phẩm cao su có hàm lượng mangan trên 0,5 ppm. Hàm lượng mangan thấp hơn giới hạn này cũng có thể xác định được, miễn là có sự điều chỉnh thích hợp đối với phần mẫu thử và/hoặc nồng độ của dung dịch được sử dụng. Việc sử dụng phương pháp thêm chuẩn có thể hạ thấp ngưỡng phát hiện dưới.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5598 (ISO 123), Latex cao su - Lấy mẫu
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao su thiên nhiên thô và cao su tổng hợp thô - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
TCVN 6087 (ISO 247), Cao su - Xác định hàm lượng tro
TCVN 7150 (ISO 835) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ
TCVN 7151 (ISO 648) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức
TCVN 7153 (ISO 1042) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
ISO 1772, Laboratory crucibles in porcelain and silica (Chén nung thí nghiệm bằng sứ và thạch anh)
ISO 4793, Laboratory sintered (fritted) filters - Porosity grading, classification and designation (Bộ lọc thiêu kết (thủy tinh xốp) phòng thí nghiệm - Cấp độ xốp, phân loại và ký hiệu)
Phần mẫu thử được tro hóa ở 550 °C ± 25 oC theo TCVN 6087 (ISO 247), phương pháp A. Tro được hòa tan trong axit clohydric hoặc axit nit
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:2015 (ISO 127:2012) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2015 (ISO 125:2011) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ kiềm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4860:2015 (ISO 976:2013) về Cao su và chất dẻo - Polyme phân tán và các loại latex cao su - Xác định pH
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1592:2018 (ISO 23529:2016) về Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5598:2007 (ISO 123 : 2001) về Latex cao su - Lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6086:2010 (ISO 1795:2007) về Cao su thiên nhiên thô và cao su tổng hợp thô - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6087:2010 (ISO 247 : 2006) về Cao su - Xác định hàm lượng tro
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet chia độ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:2015 (ISO 127:2012) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2015 (ISO 125:2011) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ kiềm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4860:2015 (ISO 976:2013) về Cao su và chất dẻo - Polyme phân tán và các loại latex cao su - Xác định pH
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1592:2018 (ISO 23529:2016) về Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12011-4:2017 (ISO 6101-4:2014) về Cao su - Xác định hàm lượng kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử - Phần 4: Xác định hàm lượng mangan
- Số hiệu: TCVN12011-4:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra