Standard Test Method for Identification and Quantification of Chromium, Bromine, Cadmium, Mercury, and Lead in Polymeric Material Using Energy Dispersive X-ray Spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 12000:2018 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM F 2617-15, Standard Test method for identification and quantification of chromium, bromine, cađimium, mercury and lead in polymeric material using energy dispersive X-ray spectrometry, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM F 2617-15 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 12000:2018 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU POLYME - XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CROM, BROM, CAĐIMI, THỦY NGÂN VÀ CHÌ BẰNG PHÉP ĐO QUANG PHỔ TIA X TÁN XẠ NĂNG LƯỢNG
Standard test method for identification and quantification of chromium, bromine, cadmium, mercury, and lead in polymeric material using energy dispersive X-ray spectrometry
1.1 Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp quang phổ huỳnh quang tia X tán xạ năng lượng để phát hiện và định lượng crom, brom, cađimi, thủy ngân và chì có trong các vật liệu polyme.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng để xác định tổng nồng độ của polybromit biphenyl (PBB), ete polybromit diphenyl (PBDE) hoặc crom hóa trị VI. Tiêu chuẩn này không được sử dụng để xác định hóa trị của nguyên tử hoặc ion.
1.3 Tiêu chuẩn này áp dụng cho khoảng nồng độ của crom, brom, cađimi, thủy ngân và chì có trong các vật liệu polyme từ 20 mg/kg đến xấp xỉ 1 % khối lượng vật liệu.
1.4 Tiêu chuẩn này áp dụng cho vật liệu polyme đồng thể.
1.5 Các giá trị được biểu thị theo hệ đơn vị SI. Các giá trị cho trong ngoặc đơn chì có tính chất tham khảo.
1.6 Tiêu chuẩn này không áp dụng để xác định định lượng các mẫu thử có một hoặc nhiều lớp phủ bề mặt trên bề mặt cần phân tích; tuy nhiên, vẫn có thể đưa ra các thông tin về định tính. Ngoài ra, mẫu thử có độ dày không đủ để phân tích tia X không được phủ trên mặt đối điện hoặc được gắn trên một chất nền.
1.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến yếu tố an toàn, nếu có liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các thực hành an toàn và sức khỏe phù hợp và xác định khả năng áp dụng của các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.1 Tiêu chuẩn ASTM
ASTM D 883, Terminology relating to plastics (Thuật ngữ liên quan đến chất dẻo).
ASTM D 3641, Practice for injection molding test specimens of thermoplastic molding and extrusion materials (Hướng dẫn để phun đúc mẫu thử bằng vật liệu đúc và đùn bằng nhựa nhiệt dẻo).
ASTM D 4703, Practice for compression molding thermoplastic materials into test specimens, plaques or sheets (Hướng dẫn đúc nén vật liệu nhựa nhiệt dẻo trong mẫu thử, bản hoặc tấm).
ASTM D 6299, Practice for applying statistical quality assurance and control charting techniques to evaluate analytical measurement system performance (Hướng dẫn áp dụng phương pháp quản lý thống kê và kỹ thuật lập
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12000:2018 (ASTM F2617-15) về Vật liệu polyme - Xác định định tính và định lượng crom, brom, cađimi, thủy ngân và chì bằng phép đo quang phổ tia X tán xạ năng lượng
- Số hiệu: TCVN12000:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực