Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11964:2017
ISO 18068:2014
VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG - PHƯƠNG PHÁP
ĐO HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG BẰNG QUANG PHỔ
Cotton fibres - Test method for sugar content - Spectrophotometry
Lời nói đầu
TCVN 11964:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 18068:2014.
TCVN 11964:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
Lời giới thiệu
Xơ bông có hàm lượng đường bình thường có thể không ảnh hưởng đến quá trình kéo sợi. Nếu hàm lượng đường quá cao, nó có thể gây ra nấm mốc và thay đổi chất lượng xơ. Trong quá trình kéo sợi, hàm lượng đường quá cao cũng có thể gây xoắn hoặc đứt sợi, giảm sản lượng sợi và hiệu quả sản xuất. Đo quang phổ được sử dụng như một phương pháp định lượng để phát hiện tổng hàm lượng đường, và dung dịch axit 3,5-dihydroxytoluen-sulfuric được sử dụng như chất phát triển màu. Tiêu chuẩn này cung cấp thông tin cơ bản về hàm lượng đường của xơ bông.
VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG BẰNG QUANG PHỔ
Cotton fibres - Test method for, sugar content - Spectrophotometry
CẢNH BÁO - Tiêu chuẩn này có thể đề cập đến các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các rủi ro về an toàn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải thiết lập cách thực hành an toàn, vệ sinh và xác định khả năng áp dụng các giới hạn pháp lý trước khi sử dụng.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng đường trong xơ bông. Đo quang phổ được sử dụng như một phương pháp định lượng, và dung dịch axit 3,5-dihydroxytoluen-sulfuric được sử dụng như một chất phát triển màu. Tiêu chuẩn này áp dụng cho xơ bông.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005), Vật liệu dệt- Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
TCVN 11962:2017 (ISO 1130:1975), Xơ dệt-Phương pháp lấy mẫu đề thử
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
ISO 4793:1980, Laboratory sintered (fritted) filters - Porosity grading, classification and designation [Bộ lọc nung kết dùng trong phòng thử nghiệm - Độ xốp, phân loại và ký hiệu]
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Tỷ lệ phần trăm đường (percentage of sugars)
Tỷ lệ phần trăm tổng hàm lượng đường có chứa trong xơ bông (bao gồm đường chuyển hóa và đường không chuyển hóa) trên tổng khối lượng xơ bông trong môi trường chuẩn.
4 Nguyên tắc
Dưới tác dụng của chất hoạt động bề mặt không ion (axit béo alkanolamit), đường trong xơ bông bị hòa tan trong dung dịch nước, sau đó phân giải thành chất dẫn xuất furfural trong môi trường axit đậm đặc (H2SO4). Tiếp theo, chúng được kết hợp với 3,5-dihydroxitoluen để tạo được một phức chất có màu cam-vàng. Định lượng hàm lượng đường trong xơ bông bằng phương pháp đo quang phổ so với đường chuẩn ở bước sóng 425 nm.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Máy đo quang phổ, có dải bước sóng từ 200 nm đến 800 nm.
5.2 Cân điện tử, được lựa chọn như sau;
5.2.1 Dải đo ≥ 10 g, chính xác đến 0,001 g.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-5:2009 (ISO 1833-5 : 2006) về vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4894:1989 (ST SEV 2039-79)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6034:1995 (ISO 3060 : 1974) về Xơ bông - Xác định độ bền đứt tương đối của các chùm xơ phẳng
- 1Quyết định 3865/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Vật liệu dệt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1748:2007 (ISO 139 : 2005) về vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-5:2009 (ISO 1833-5 : 2006) về vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4894:1989 (ST SEV 2039-79)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6034:1995 (ISO 3060 : 1974) về Xơ bông - Xác định độ bền đứt tương đối của các chùm xơ phẳng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11962:2017 ISO 1130:1975 về Vật liệu dệt - Xơ dệt - Phương pháp lấy mẫu để thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11964:2017 (ISO 18068:2014) Vật liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp đo hàm lượng đường bằng quang phổ
- Số hiệu: TCVN11964:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra