Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11860:2018

TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÔI TỰ DO

Thermal ash - Determination of free calcium oxide content

Lời nói đầu

TCVN 11860:2018 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn. Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÔI TỰ DO

Thermal ash - Determination of free calcium oxide content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định hàm lượng vôi tự do quy đổi từ tổng hàm lượng calci oxide tự do và hàm lượng calci hydroxide trong tro xỉ nhiệt điện.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1  Tro xỉ nhiệt điện

Là loại thải phẩm thu được của nhà máy nhiệt điện từ quá trình đốt than, bao gồm tro bay và tro đáy.

3.2  Tro bay

Là loại thải phẩm bụi mịn thu được tại bộ phận lắng bụi khí thải của nhà máy nhiệt điện từ quá trình đốt than.

3.3  Tro đáy

Là thành phần không cháy được tập trung ở đáy lò của nhà máy nhiệt điện từ quá trình đốt than.

4  Quy định chung

4.1  Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT) theo công bố của nhà sản xuất.

4.2  Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước”).

4.3  Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililít (g/ mL).

4.4  Chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.

Chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa hai kết quả xác định song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.

4.5  Xác định khối lượng không đổi

Xác định khối lượng không đổi bằng cách: nung hoặc sấy mẫu đến nhiệt độ xác định và giữ ở nhiệt độ đó trong vòng 15 min, để nguội mẫu trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Quá trình được lặp lại cho đến khi độ chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,05 %.

4.6  Biểu thị kết quả

Kết quả cuối cùng tính bằng phần trăm (%), là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song, lấy đến 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy.

5  Hóa chất, thuốc thử

5.1  Butanoic acid (C4H8O2), 3-oxo-ethyl ester (C4H6O3) hoặc ethyl acetoacetat (C6H10O3).

5.2  Butan - 2 - ol (C4H9OH)

5.3  Propan - 2 - ol (C3H7OH)

5.4  

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11860:2018 về Tro xỉ nhiệt điện - Phương pháp xác định hàm lượng vôi tự do

  • Số hiệu: TCVN11860:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản