- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11589:2016 (ASTM D 6591-11) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định các loại hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
Standard Test Method for Determination of the Aromatic Content and Polynuclear Aromatic Content of Diesel Fuels and Aviation Turbine Fuels By Supercritical Fluid Chromatography
Lời nói đầu
TCVN 11587:2016 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5186-15 Standard test method for determination of the aromatic content and polynuclear aromatic content of diesel fuels and aviation turbine fuels by supercritical fluid chromatography với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 5186-15 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 11587:2016 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN VÀ NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT THƠM VÀ CHẤT THƠM ĐA NHÂN BẰNG SẮC KÝ LỎNG SIÊU TỚI HẠN
Standard test method for determination of the aromatic content and polynuclear aromatic content of diesel fuels and aviation turbine fuels by supercritical fluid chromatography
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng các hợp chất hydrocacbon thơm đơn nhân và hydrocacbon thơm đa nhân trong nhiên liệu động cơ điêzen, nhiên liệu tuốc bin hàng không và hỗn hợp nguyên liệu bằng sắc ký lỏng siêu tới hạn (SFC). Dải nồng độ chất thơm được xác định trong phương pháp này nằm trong khoảng từ 1 % đến 75 % khối lượng. Dải nồng độ hydrocacbon thơm đa nhân được xác định trong phương pháp này nằm trong khoảng từ 0,5 % đến 50 % khối lượng.
1.2 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn, giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.3 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
TCVN 7330 (ASTM D 1319), Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.
ASTM D 1655 Specification for aviation turbine fuels (Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 2425 Test method for hydrocarbon types in middle distillates by mass spectrometry (Phương pháp xác định các loại hydrocacbon trong phần cất trung bình bằng phép đo phổ khối).
ASTM D 6299 Practice for applying statistical quality assurance and control charting techniques to evaluate analytical measurement system performance (Phương pháp kỹ thuật thống kê về đảm bảo chất lượng và biểu đồ kiểm soát để đánh giá tính năng hệ thống thiết bị đo lường phân tích).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1
Áp suất tới hạn (critical pressure)
Áp suất cần thiết để khí ngưng tụ tại nhiệt độ tới hạn.
3.2
Nhiệt độ tới hạn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8064:2015 về Nhiên liệu điêzen pha 5% este metyl axit béo - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11051:2015 (ISO D 7462-11) về Nhiên liệu điêzen sinh học (B100) và hỗn hợp của nhiên liệu điêzen sinh học với nhiên liệu dầu mỏ phần cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (phương pháp tăng tốc)
- 1Quyết định 3960/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8064:2015 về Nhiên liệu điêzen pha 5% este metyl axit béo - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11051:2015 (ISO D 7462-11) về Nhiên liệu điêzen sinh học (B100) và hỗn hợp của nhiên liệu điêzen sinh học với nhiên liệu dầu mỏ phần cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (phương pháp tăng tốc)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11589:2016 (ASTM D 6591-11) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định các loại hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11587:2016 (ASTM D 5186-15) về Nhiên liệu điêzen và nhiên liệu tuốc bin hàng không - Xác định hàm lượng chất thơm và chất thơm đa nhân bằng sắc ký lỏng siêu tới hạn
- Số hiệu: TCVN11587:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực