TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11546-2:2016
ISO 28499-2:2009
DA TRÂU VÀ DA NGHÉ - PHẦN 2: PHÂN LOẠI THEO KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH CỠ
Buffalo hides and buffalo calfskins - Part 2: Grading on the basis of mass and size
Lời nói đầu
TCVN 11546-2:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 28499-2:2009. ISO 28499-2:2009 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11546-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11546 (ISO 28499), Da trâu và da nghé gồm các phần sau:
- TCVN 11546-1:2016 (ISO 28499-1:2009), Phần 1: Mô tả các khuyết tật,
- TCVN 11546-2:2016 (ISO 28499-2:2009), Phần 2: Phân loại theo khối lượng và kích cỡ,
- TCVN 11546-3:2016 (ISO 28499-3:2009), Phần 3: Phân loại theo khuyết tật.
DA TRÂU VÀ DA NGHÉ - PHẦN 2: PHÂN LOẠI THEO KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH CỠ
Buffalo hides and buffalo calfskins - Part 2: Grading on the basis of mass and size
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn dựa trên sự phân loại da trâu và da nghé nguyên liệu, được muối ướt, muối khô và làm khô, dùng để thuộc da.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho da trâu nước và da nghé nước và không quy định cho da trâu rừng và da trâu Châu Mỹ (trâu Bison)
2 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
2.1
Da nghé (buffalo calf skin)
Da trâu con hoặc trâu non.
2.2
Da trâu (buffalohide)
Da của con trâu trưởng thành.
2.3
Khối lượng da tươi (green mass)
Khối lượng da trâu và da nghé, sau khi hạ nhiệt độ thân, được xén diềm và nạo mỡ đúng cách, thao tác đúng về độ ẩm, phân và/hoặc các chất dư thừa khác và trước khi xử lý bằng natriclorua hoặc tác nhân hoặc quá trình hóa học hoặc tự nhiên khác.
2.4
Muối ướt (wet salted)
Việc bảo quản da bằng cách xử lý mặt thịt với muối, và sau đó chỉ tháo nước sao cho da vẫn còn ướt.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp này da tươi được xếp chồng lên sàn nhà với muối (natri clorua) được rải giữa các lớp da.
2.5
Muối khô (dry salted)
Phương pháp muối trong đó da được xử lý bằng muối (natri clorua) và sau đó làm khô.
3 Xén diềm
3.1 Da trâu
Trước khi phân loại theo khối lượng các chân trước của con da phải được xén tại đầu gối, chân sau phải được xén vuông góc tại khuỷu, được lấy từ mông và ngực với hình dạng rõ ràng: và sừng, xương đuôi và thịt đầu phải được loại bỏ. Phần đầu phải được xén bằng cách loại bỏ phần mặt (đầu), tai và môi, chỉ để lại má [xem TCVN 11091 (ISO 2820)(1)]
3.2 Da nghé
Trước khi phân loại theo khối lượng, phần chân của con da phải được xén ngắn, loại bỏ xương đuôi và phần đầu, nghĩa là cắt phía sau tai và không có má [xem TCVN 11091 (ISO 2820)(1)].
4 Xác định khối lượng
4.1 Da trâu và da nghé nguyên liệu
Cân chính xác đến 0,5 kg đối với da trâu nguyên liệu và đến 0,1 kg đối với da nghé nguyên liệu. Loại bỏ toàn bộ phân và thịt còn dính lại trên da.
4.2 Da trâu và da nghé muối ướt<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 4083/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Da động vật làm nguyên liệu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 01:2004 về da bò Wetblue – Yêu cầu kỹ thuật – Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10052:2013 (ISO 5433:2013) về Da - Da trâu, bò phèn xanh - Các yêu cầu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11546-3:2016 (ISO 28499-3:2009) về Da trâu và da nghé – Phần 3: Phân loại theo khuyết tật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11546-2:2016 (ISO 28499-2:2009) về Da trâu và da nghé – Phần 2: Phân loại theo khối lượng và kích cỡ
- Số hiệu: TCVN11546-2:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực