Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11514:2016

ISO/TS 17383:2014

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN TRIACYLGLYCEROL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ MAO QUẢN

Determination of the triacylglycerol composition of fats and oils - Determination by capillary gas chromatography

Lời nói đầu

TCVN 11514:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 17383:2014;

TCVN 11514:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH THÀNH PHN TRIACYLGLYCEROL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ MAO QUẢN

Determination of the triacylglycerol composition of fats and oils - Determination by capillary gas chromatography

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định định tính và bán định lượng thành phần các triglycerit riêng rẽ trong dầu mỡ và hỗn hợp chất béo bằng sắc ký khí mao quản. Việc tách các triglycerit dựa trên thời gian lưu của chúng phụ thuộc vào số cacbon của các axit béo trong triglycerit và mức độ không bão hòa của chúng.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho dầu mỡ động vật và thực vật, cũng như các hỗn hợp của các triglycerit tự nhiên và tổng hợp với điều kiện:

- thành phần axit béo của dầu không chứa hàm lượng axit linolenic cao như dầu lanh; và

- chiều dài chuỗi tổng số không vượt quá số cacbon tổng C60.

CHÚ THÍCH: Nếu cần đến các kết quả định lượng thì hệ số đáp ứng của một số triglycerit cần kiểm tra, do việc tăng triglycerit không bão hòa, sẽ làm giảm độ nhạy.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661) Dầu mỡ động vật và thực vật - Chun bị mẫu thử.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tỷ lệ triglycerit hoặc nhóm triglycerit (proportion of the triglyceride or triglyceride group)

Thành phần hỗn hợp của triglycerit được biểu thị bằng phần trăm diện tích, giả định tổng các pic triglycerit được chuẩn hóa đến 100 %.

4  Nguyên tắc

Các triglycerit có các độ phân cực khác nhau được tách bằng sắc ký khí mao quản trên pha tĩnh có độ phân cực cao mà không phải chuẩn bị thêm mẫu. Sau khi chuẩn hóa tất cả các diện tích pic, hàm lượng các triglycerit có cùng thời gian lưu, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của tổng tất cả các diện tích pic.

5  Thuốc thử

CẢNH BÁO - Thực hiện các quy định về xử lý các chất nguy hiểm. Cần tuân thủ các biện pháp an toàn kỹ thuật cho tổ chức và cá nhân.

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

5.1  n-Hexan.

5.2  Dietyl ete.

5.3  Hỗn hợp dung môi của hexan/dietyl ete, phần thể tích hexan là φ = 87 ml/100 ml, phần thể tích dietyl ete là φ = 13 ml/100 ml.

5.4  Isooctan.

5.5  Chất chuẩn, các triglycerit như tripalmitin, tristearin, triolein, trilinolein v.v... cũng như các loại dầu mỡ động vật và thực vật có thành phần đã biết.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11514:2016

  • Số hiệu: TCVN11514:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản