PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ GHI TỐC ĐỘ VÀ DỮ LIỆU ĐOÀN TÀU
Railway vehicles - Train speed and data recorder specifications
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Yêu cầu chung và điều kiện sử dụng
4 Nguồn điện cung cấp
5 Yêu cầu kỹ thuật
6 Yêu cầu về ghi, phân tích dữ liệu của Thiết bị
7 Yêu cầu về trích xuất dữ liệu
8 Yêu cầu về giao diện với lái tàu
9 Phân tích dữ liệu
10 Kiểm tra, thử nghiệm
Phụ lục A: Yêu cầu chịu va chạm đối với Thiết bị
Phụ lục B: Yêu cầu sử dụng Thiết bị
Lời nói đầu
TCVN 11390: 2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn TB/T 2765-2005 của Trung Quốc và GO/OTS 203 của Liên hiệp Anh.
TCVN 11390: 2016 do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ GHI TỐC ĐỘ VÀ DỮ LIỆU ĐOÀN TÀU
Railway vehicles - Train speed and data recorder specifications
Tiêu chuẩn này đưa ra các quy định về yêu cầu kỹ thuật, vận hành, thử nghiệm đối với thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu được trang bị cho đầu máy, toa xe động lực vận hành trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị.
2.1 Thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu (Train speed and data recorder)
Là thiết bị thu thập, xử lý, lưu trữ và trích xuất dữ liệu ghi tốc độ và dữ liệu vận hành đoàn tàu để phân tích các sự cố, tai nạn trong quá trình vận hành đoàn tàu và các mục đích khác (sau đây gọi tắt là Thiết bị).
2.2 Tình huống an toàn (safety event)
Là tình huống phải thực hiện vận hành tự động hệ thống an toàn đoàn tàu, vận hành thủ công hãm khẩn cấp hoặc cô lập các hệ thống an toàn đoàn tàu để xử lý sự cố trong quá trình vận hành đoàn tàu.
3 Yêu cầu chung và điều kiện sử dụng
3.1 Thiết bị phải làm việc bình thường trong điều kiện môi trường sau:
3.1.1 Độ cao so với mặt nước biển ≤ 1000 m;
3.1.2 Nhiệt độ môi trường: -5ºC ÷ 70ºC;
3.1.3 Độ ẩm tương đối ≤ 95%.
3.2 Thiết bị phải chịu được chấn động và va chạm khi sử dụng trên phương tiện mà không bị hư hỏng.
3.3 Thiết bị có hộp cứng bảo vệ và được lắp đặt trong buồng lái của phương tiện để phòng ngừa tác động của môi trường (gió, cát, mưa, tuyết...).
4.1 Khi cung cấp điện cho thiết bị từ nguồn ắc quy của phương tiện, điện áp danh định cho Thiết bị phải phù hợp, có phạm vi dao động là 0,7 đến 1,25 lần điện áp định mức của nguồn ắc quy. Đối với Thiết bị lắp trên đầu máy, Thiết bị phải hoạt động bình thường không bị ảnh hưởng về nguồn điện khi khởi động động cơ Điêzen trên đầu máy.
4.2 Trường hợp cung cấp điện qua bộ chỉnh lưu điện 1 chiều, phạm vi dao động của điện áp cung cấp là ± 10% điện áp danh định của thiết bị.
<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8546:2010 về Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe - Thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9983:2013 về Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe - Yêu cầu thiết kế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11389:2016 về Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe xi téc - Yêu cầu chế tạo và thử nghiệm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11852:2017 (IEC 60850:2014) về Ứng dụng đường sắt - Điện áp nguồn của hệ thống sức kéo điện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13892-2:2023 về Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 2: Toa xe hàng có giá chuyển hướng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13892-3:2023 về Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 3: Toa xe hàng có 2 bộ trục bánh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13892-4:2023 về Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 4: Giá chuyển hướng có 2 bộ trục bánh
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8546:2010 về Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe - Thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9983:2013 về Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe - Yêu cầu thiết kế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11389:2016 về Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe xi téc - Yêu cầu chế tạo và thử nghiệm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11852:2017 (IEC 60850:2014) về Ứng dụng đường sắt - Điện áp nguồn của hệ thống sức kéo điện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13892-2:2023 về Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 2: Toa xe hàng có giá chuyển hướng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13892-3:2023 về Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 3: Toa xe hàng có 2 bộ trục bánh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13892-4:2023 về Phương tiện giao thông đường sắt - Phương pháp đo và sai số kích thước toa xe hàng - Phần 4: Giá chuyển hướng có 2 bộ trục bánh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11390:2016 về Phương tiện giao thông đường sắt - Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu
- Số hiệu: TCVN11390:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực