Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11256-3:2015

ISO 8573-3:1999

KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP CHO ĐO ĐỘ ẨM

Compressed air - Part 3: Test methods for measurement of humidity

Li nói đầu

TCVN 11256-3:2015 hoàn toàn tương đương ISO 8573-3:1999.

TCVN 11256-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118, Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11256 (ISO 8573), Không khí nén bao gồm các phần sau:

- Phần 1: Chất gây nhiễm bẩn và cấp độ sạch.

- Phần 2: Phương pháp xác định hàm lượng son khí của dầu.

- Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm.

- Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn.

- Phần 5: Phương pháp xác định hàm lượng hơi dầu và dung môi hữu cơ.

- Phần 6: Phương pháp xác định hàm lượng khí nhiễm bẩn.

- Phần 7: Phương pháp xác định hàm lượng chất nhiễm bẩn vi sinh có thể tồn tại và phát triển được.

- Phần 8: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn bằng nồng độ khối lượng.

- Phần 9: Phương pháp xác định hàm lượng hạt nước dạng lỏng.

 

KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP CHO ĐO ĐỘ ẨM

Compressed air - Part 3: Test methods for measurement of humidity

1  Phạm vi

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn về lựa chọn các phương pháp thích hợp có hiệu lực để đo độ ẩm trong không khí nén và quy định các giới hạn của các phương pháp khác nhau.

Tiêu chuẩn này không đưa ra các phương pháp đo hàm lượng nước ở các trạng thái khác với trạng thái hơi.

Tiêu chuẩn này quy định các kỹ thuật lấy mẫu, đo, đánh giá, các xem xét về độ không ổn định và báo cáo về độ ẩm giới hạn gây nhiễm bẩn không khí.

Tiêu chuẩn này cũng đưa ra hướng dẫn về chuyển đổi các công bố độ ẩm về dạng tiêu chuẩn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10605-1 (ISO 3857-1), Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa - Phần 1: Quy định chung;

TCVN 10645 (ISO 5598), Hệ thống và bộ phận truyền động thuỷ lực/khí nén - Từ vựng;

TCVN 9453:2013 (ISO 7183:2007), Máy sấy không khí nén - Quy định kỹ thuật và thử nghiệm;

TCVN 11256-1 (ISO 8573-1), Không khí nén - Phần 1: Chất gây nhiễm bn và cp độ sạch.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 10605-1 (ISO 3857-1) và TCVN 10645 (ISO 5598) và các thuật ngữ định nghĩa riêng cho độ ẩm được cho trong TCVN 9453 (ISO 7183).

4  Đơn vị

Tiêu chuẩn này áp dụng các đơn vị không ưu tiên của hệ đơn vị SI sau:

1bar= 100 000Pa

CHÚ THÍCH: Bar (e) được sử dụng để chỉ thị áp suất hiệu dụng trên áp suất khí quyển.

1l (lít) = 0,0001 m3

5  Hướng dẫn lựa chọn và các phương pháp có hiệu lực

Các phương pháp có hiệu lực để đo độ ẩm, độ không ổn định và phạm vi ưu tiên cho sử dụng của chúng được liệt kê trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các phư

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-3:2015 (ISO 8573-3:1999) về Không khí nén - Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm

  • Số hiệu: TCVN11256-3:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản