Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11255:2015

ISO 17066:2007

DỤNG CỤ THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Hydraulic tools - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 11255:2015 hoàn toàn tương đương ISO 17066:2007.

TCVN 11255:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118, Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Hydraulic tools- Vocabulary

1. Phạm vi

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa cho các kiểu dụng cụ thủy lực khác nhau, loại cố định và xách tay và các phụ tùng được sử dụng cùng với các dụng cụ này. Các thuật ngữ được cho theo loại: các thuật ngữ chung, các thuật ngữ cho các dụng cụ để gia công và tạo hình vật liệu cũng như các dụng cụ dùng trong công việc lắp ráp.

CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng các thuật ngữ “dụng cụ” (tool) và “máy” (machine) có thể bị nhầm lẫn trong lĩnh vực dụng cụ thủy lực có động cơ. “Dụng cụ thủy lực” (hydrolic tool) được sử dụng cho các máy cầm tay và “dụng cụ thủy lực cố định” được sử dụng cho các máy lớn hơn, thường được treo hoặc được lắp trên một giá đỡ. Tuy nhiên các thuật ngữ “dụng cụ” (tool) và “mũi khoan” (bit) cũng được sử dụng cho mũi khoan, giũa, đục v.v... được lắp vào trục chính của máy. Để phân biệt được giữa dụng cụ thủy lực và dụng cụ được lắp vào trục chính của máy, thuật ngữ “dụng cụ động cơ” có thể được sử dụng cho dụng cụ thủy lực.

CHÚ THÍCH 2: Các dụng cụ riêng lẻ thường được thiết kế để vận hành trong phạm vi của một loại lưu lượng riêng lớn nhất do Hiệp hội các nhà sản xuất dụng cụ thủy lực Châu Âu (EHTMA) đưa ra. Một số dụng cụ thủy lực có lắp một bộ điều khiển lưu lượng để giới hạn vận tốc lớn nhất hoặc cung cấp vận tốc được điều chỉnh.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thuật ngữ và định nghĩa sau.

2.1. Dụng cụ có động cơ

power tool

Dụng cụ được cung cấp năng lượng bởi không khí hoặc khí nén, chất lỏng thủy lực, v.v... để thực hiện công việc gia công cơ khí.

2.2. Dụng cụ cầm tay có động cơ

hand held power tool

Dụng cụ có động cơ được thiết kế sao cho có thể mang được tới địa điểm sử dụng của nó và cầm được bằng tay trong quá trình sử dụng.

2.3. Dụng cụ thủy lực

hydraulic tool

Dụng cụ được cung cấp năng lượng bởi chất lỏng thủy lực có áp dùng để thực hiện công việc gia công cơ khí.

2.4. Dụng cụ thủy lực cầm tay

hand held hydraulic tool

Dụng cụ thủy lực được thiết kế để có thể di chuyển và sử dụng bằng cách cầm tay.

2.5. Dụng cụ thủy lực xách tay cố định

mounted hydraulic tool

Dụng cụ thủy lực được thiết kế để lắp đặt được hoặc được đỡ bằng giá đỡ cố định hoặc di động, có thể xách tay được nhưng không cầm tay được.

2.6. Dụng cụ thủy lực quay

rotary hydraulic tool

Dụng cụ thủy lực có động cơ quay được dẫn động chủ yếu bằng một động cơ thủy lực.

CHÚ THÍCH: Chuyển động cuối cùng có thể là chuyển động quay và liên tục, quay gián đoạn, chuyển động lệch tâm hoặc được biến đổi thành chuyển động tịnh tiến qua lại tùy thuộc vào kiểu máy quay được xem xét.

2.7. Dụng cụ thủy lực tịnh tiến

linear hydraulic tool

Dụng cụ thủy lực được dẫn động chủ yếu bằng cơ cấu dẫn động thủy lực chuyển động tịnh tiến hoặc quay.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11255:2015 (ISO 17066:2007) về Dụng cụ thủy lực - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Số hiệu: TCVN11255:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản