Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11188-1:2015

ISO 11090 1:2014

ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN ĐỊNH HÌNH (EDM ĐỊNH HÌNH) - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC - PHẦN 1: MÁY MỘT TRỤ (KIỂU BÀN MÁY DI TRƯỢT NGANG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH)

Test conditions for die sinking electro-discharge machines (die sinking EDM) -- Testing of the accuracy -- Part 1: Single-column machines (cross-slide table type and fixed-table type)

Lời nói đu

TCVN 11188-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 11090-1:2014.

TCVN 11188-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11188 (ISO 11090) Điều kiện kiểm máy gia công tia lửa điện định hình - Kiểm độ chính xác bao gồm các phần sau:

- TCVN 11188-1:2015 (ISO 11090-1:2014) Phn 1: Máy một trụ (kiểu bàn máy di trượt ngang và bàn máy c định);

- TCVN 11188-2:2015 (ISO 11090-2:2014) Phần 2: Máy hai trụ (kiểu ụ di trượt).

 

ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN ĐỊNH HÌNH (EDM ĐỊNH HÌNH) - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC - PHẦN 1: MÁY MỘT TRỤ (KIỂU BÀN MÁY DI TRƯỢT NGANG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH)

Test conditions for die sinking electro-discharge machines (die sinking EDM) -- Testing of the accuracy -- Part 1: Single-column machines (cross-slide table type and fixed-table type)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm hình học, kiểm gia công và kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục điều khiển số cho các máy gia công tia lửa điện định hình (lòng khuôn) độ chính xác thường và công dụng chung (EDM định hình), có tham chiếu các tiêu chuẩn ISO 230-1 và ISO 230-2. Tiêu chuẩn này cũng quy định các dung sai thích hợp tương ứng cho các phép kiểm đó.

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các máy một trụ kiểu bàn máy di trượt ngang và kiểu bàn máy cố định.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm tra xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục (chuyển động tích thoát) của các bộ phận,...) và cũng không áp dụng để kiểm đặc tính của máy (như tốc độ quay trục chính, lượng chạy dao,...), các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kiểm độ chính xác.

Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ sử dụng cho các bộ phận chính của máy và ký hiệu các trục phù hợp với ISO 841.

CHÚ THÍCH: Phụ lục A đưa ra các thuật ngữ tương đương bằng tiếng Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Điển, Iran và Nhật Bản.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

ISO 230-1:20121) Test code for machine tools - Part 1: Geometric accuracy of machines operating under no-load or quasi-static conditions (Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công gần như tĩnh);

ISO 230-2:20142) Test code for machine tools - Part 2: Determination of accuracy and repeatability of positioning of numerically controlled axes (Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số).

3. Thuật ngữ và khái niệm

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11188-1:2015 (ISO 11090-1:2014) về Điều kiện kiểm máy gia công tia lửa điện định hình (EDM định hình) - Kiểm độ chính xác - Phần 1: Máy một trụ (kiểu bàn máy di trượt ngang và bàn máy cố định)

  • Số hiệu: TCVN11188-1:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản