Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10873:2015

ISO 6535:2008

MÁY CƯA XÍCH CẦM TAY - TÍNH NĂNG PHANH HÃM XÍCH

Portable chain-saws - Chain brake performance

Lời nói đầu

TCVN 10873:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 6535:2008.

TCVN 10873:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY CƯA XÍCH CM TAY - TÍNH NĂNG PHANH HÃM XÍCH

Portable chain-saws - Chain brake performance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo thời gian phanh hãm và lực nhả phanh hãm xích vận hành bằng tay trên các máy cưa xích cầm tay.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 6531:2008, Machinery for forestry - Portable chain-saws - Vocabulary (Máy lâm nghiệp - Cưa xích cầm tay - Từ vựng).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong ISO 6531 sau đây.

3.1. Thời gian phanh hãm (braking time)

Khoảng thời gian từ lúc con lắc chạm vào thanh chắn cho đến lúc xích cưa dừng chuyển động.

CHÚ THÍCH: Để tránh đo sai do rung động của xích hoặc bánh xích, cần coi là xích dừng chuyển động khi thời gian hai răng xích liền kề đi qua điểm đo vượt 10 ms.

4. Đối tượng thử

Tiến hành đo trên ba máy cưa mới sản xuất khác nhau, cùng một kiểu, được trang bị thanh dẫn hướng và xích như khuyến nghị của nhà sản xuất.

5. Trang thiết bị

5.1. Tốc kế với độ chính xác số đọc tốc độ quay là ± 2,5 %.

5.2. Thiết bị đo thời gian, bao gồm các cảm biến, có độ chính xác ± 5 ms.

5.3. Bộ cảm biến, ghi kích hoạt tay đòn phanh.

5.4. Bộ cảm biến, ghi chuyển động xích.

5.5. Lực kế, có độ chính xác ± 1 N.

5.6. Con lắc có đầu bề mặt va đập phẳng đường với kính 50 mm ± 1 mm và một tay đòn 700 mm ± 5 mm là khoảng cách giữa điểm dao động và tâm của đầu con lắc (xem Hình 1). Tay đòn phải càng nhẹ càng tốt. Con lắc phải tạo nên một năng lượng va đập 1,4 J ± 0,05 J từ độ cao rơi (xem Hình 1) xấp xỉ 200 mm.

6. Chuẩn bị cưa xích

Cho động cơ chạy và được làm nóng trước khi thử và điều chỉnh bộ chế hòa khí và bộ phận đánh lửa theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Cưa xích và độ căng của xích phải được điều chỉnh để cho khả năng cắt tốt nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Nếu không có thông báo gì khác, thì độ căng của xích phải điều chỉnh sao cho, khi một khối lượng 1 kg treo từ tâm của chiều dài cắt hữu ích dọc theo nhánh thấp hơn của xích thì khe hở giữa mắt xích bên và thanh dẫn hướng tối thiểu bằng 0,017 mm trên mỗi milimét chiều dài thanh dẫn hướng.

Nếu có áp dụng, bơm dầu cho xích phải được điều chỉnh cho đến mức tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Loại dầu dùng bôi trơn xích cần ghi trong báo cáo kết quả thử.

7. Quy trình thử

7.1. Thi gian phanh hãm

7.1.1.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10873:2015 (ISO 6535:2008) về Máy cưa xích cầm tay - Tính năng phanh hãm xích

  • Số hiệu: TCVN10873:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản