- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-2:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 2: lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-8:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 8: xác định khả năng giữ độ lưu động của vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-1:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 1: xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-3:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 3: xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-6:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử- phần 6: xác định khối lượng thể tích vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-10:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 10: xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 11: xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-12:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 12: xác định cường độ bám dính của vữa đã đóng rắn trên nền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-9:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 9: xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-17:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 17: xác định hàm lượng ion clo hoà tan trong nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-18:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 18: xác định độ hút nước mẫu vữa đã đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3118:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ nén
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3108:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp xác định khối lượng thể tích
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2009 về Xi măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4316:2007 về Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:2004 về Xi măng poóc lăng bền sunphat - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9202:2012 về Xi măng xây trát
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9340:2012 về Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5574:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8826:2011 về Phụ gia hoá học cho bê tông
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2009 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9205:2012 về Cát nghiền cho bê tông và vữa
- 27Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
- 28Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 29Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3106:1993 về Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt
Fine sand for concrete and mortar
Lời nói đầu
TCVN 10796:2015 được xây dựng dựa trên việc soát xét, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCXD 127:1985 và các kết quả nghiên cứu của đề tài có mã số TC 26-12 “nghiên cứu sử dụng cát mịn vùng đồng bằng sông Cửu Long để chế tạo bê tông và vữa xây dựng”.
TCVN 10796:2015 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁT MỊN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA
Fine sand for concrete and mortar
Tiêu chuẩn này quy định sử dụng cát tự nhiên, mịn, làm cốt liệu cho bê tông và vữa xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu;
TCVN 3106:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt;
TCVN 3108:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích;
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén;
TCVN 3121:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử;
TCVN 4033:1995, Xi măng poóc lăng puzơlan - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 4314:2003, Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 4316:2007, Xi măng poóc lăng xỉ lò cao - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 5574:2012, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ;
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông;
TCVN 9202:2012, Xi măng xây trát;
TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa;
TCVN 9340:2012, Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu.
3.1 Cát mịn có mô đun độ lớn từ 0,7 đến 2,0; thành phần hạt của cát phải thỏa mãn các quy định trong Bảng 1 của TCVN 7570:2006.
3.2 Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét) trong cát phải thỏa mãn các quy định trong Bảng 2 của TCVN 7570:2006.
3.3 Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn thỏa mãn 4.1.6 của TCVN 7570:2006.
3.4 Hàm lượng chlorine trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, phải thỏa mãn các quy định trong Bảng 3 của TCVN 7570:2006.
3.5 Khả năng phản ứng kiềm - silic của cát phải thỏa mãn 4.1.8 của TCVN 7570:2006.
CHÚ THÍCH:
1) Cát tự nhiên khi khai thác, nếu không đạt các yêu cầu đã nêu trên thì phải được xử lý, sàng rửa theo quy trình tham khảo Phụ lục C.
2) Để cải thiện mô đun độ lớn của cát mịn, có
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9115:2019 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-6:2019 về Giàn cố định trên biển - Phần 6: Thiết kế kết cấu bê tông
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-10:2019 về Giàn cố định trên biển - Phần 10: Giàn trọng lực bê tông
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13754:2023 về Cát nhiễm mặn cho bê tông và vữa
- 1Quyết định 766/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-2:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 2: lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-8:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 8: xác định khả năng giữ độ lưu động của vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-1:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 1: xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-3:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 3: xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-6:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử- phần 6: xác định khối lượng thể tích vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-10:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 10: xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 11: xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-12:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 12: xác định cường độ bám dính của vữa đã đóng rắn trên nền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-9:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 9: xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-17:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 17: xác định hàm lượng ion clo hoà tan trong nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-18:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 18: xác định độ hút nước mẫu vữa đã đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 về cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3118:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ nén
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3108:1993 về hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp xác định khối lượng thể tích
- 17Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - hướng dẫn sử dụng
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2009 về Xi măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4316:2007 về Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:2004 về Xi măng poóc lăng bền sunphat - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9202:2012 về Xi măng xây trát
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9340:2012 về Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5574:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8826:2011 về Phụ gia hoá học cho bê tông
- 27Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2009 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
- 28Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9205:2012 về Cát nghiền cho bê tông và vữa
- 29Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
- 30Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 31Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3106:1993 về Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt
- 32Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9115:2019 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu
- 33Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-6:2019 về Giàn cố định trên biển - Phần 6: Thiết kế kết cấu bê tông
- 34Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-10:2019 về Giàn cố định trên biển - Phần 10: Giàn trọng lực bê tông
- 35Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13754:2023 về Cát nhiễm mặn cho bê tông và vữa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10796:2015 về Cát mịn cho bê tông và vữa
- Số hiệu: TCVN10796:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực